Câu hỏi/bài tập:
Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thưởng được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hydride dạng AH4 và D có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất dạng DO3.
a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hoá cao nhất trong X.
b) Để xuất công thức cấu tạo của X và cho biết các nguyên tử thành phần của X khi liên kết có đủ electron theo quy tắc octet không.
Dựa vào
- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
|
|
|
Advertisements (Quảng cáo) RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
- Các bước thực hiện:
+ Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử
+ Bước 2: Xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử
+ Bước 3: Viết sự hình thành liên kết trong các phân tử
+ Bước 4: Kiểm tra
- A có công thức hydride dạng AH4 => A thuộc nhóm IVA (1)
- D có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất dạng DO3 => D thuộc nhóm VIA (2)
=> Công thức của X ó dạng: AD2
- Có MX = 76 = MA + 2.MD
=> Nguyên tử khối trung bình của A và D là: \(\overline {{M_{A,D}}} = \frac{{76}}{3} = 25,333\)(3)
- Từ (1), (2) và (3) => A là Carbon (C) và D là Sulfur (S)
b)
Phân tử CS2 |
|
- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử |
- Cấu hình electron của C: 1s22s22p2 - Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 |
- Bước 2: Xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử |
- C có 4 electron lớp ngoài cùng - S có 6 electron lớp ngoài cùng |
- Bước 3: Viết sự hình thành liên kết trong các phân tử |
|
- Bước 4: Kiểm tra |
=> Phù hợp với quy tắc octet |