Câu hỏi/bài tập:
Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:
a) magnesium fluoride (MgF2);
b) potassium fluoride (KF);
c) sodium oxide (Na2O);
d) calcium oxide (CaO).
Dựa vào
- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử và xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử
- Bước 2: Viết sự hình thành ion
- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử
Lời giải chi tiết:
a) magnesium fluoride (MgF2);
- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử
+ Nguyên tố Mg có Z = 12
-> Cấu hình electron của Mg là 1s22s22p63s2
-> Nguyên tử Mg có 1 electron lớp ngoài cùng
+ Nguyên tố F có Z = 9
-> Cấu hình electron của F là 1s22s22p5
-> Nguyên tử F có 7 electron lớp ngoài cùng
Khi cho magnesium phản ứng với fluorine:
- Bước 2: Viết sự hình thành ion
Mg -> Mg2+ + 2e
2x (F2 + 2.1e -> 2F-)
Vì nguyên tử Mg cần nhường 2 electron để tạo thành cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất nên cần 2 nguyên tử F để nhận 1.2 = 2 electron
- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử
Mg2+ + 2F- -> MgF2
-> Như vậy ta có phương trình: Mg + F2 -> MgF2
b) potassium fluoride (KF);
- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử
+ Nguyên tố K có Z = 19
-> Cấu hình electron của K là 1s22s22p63s23p64s1
-> Nguyên tử K có 1 electron lớp ngoài cùng
+ Nguyên tố F có Z = 9
-> Cấu hình electron của F là 1s22s22p5
-> Nguyên tử F có 7 electron lớp ngoài cùng
Khi cho potassium phản ứng với fluorine:
Advertisements (Quảng cáo)
- Bước 2: Viết sự hình thành ion
K -> K+ + 1e
F + 1e -> 2F-
- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử
K+ + F- -> KF
-> Như vậy ta có phương trình: 2K + F2 -> 2KF
c) sodium oxide (Na2O);
- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử
+ Nguyên tố Na có Z = 11
-> Cấu hình electron của Na là 1s22s22p63s1
-> Nguyên tử Na có 1 electron lớp ngoài cùng
+ Nguyên tố O có Z = 8
-> Cấu hình electron của O là 1s22s22p4
-> Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng
Khi cho sodium phản ứng với oxygen:
- Bước 2: Viết sự hình thành ion
2x (Na -> Na+ + 1e)
O + 2e -> O2-
Vì nguyên tử O cần nhận 2 electron để tạo thành cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất nên cần 2 nguyên tử Na để nhường 1.2 = 2 electron
- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử
2Na+ + O2- -> Na2O
-> Như vậy ta có phương trình: 4Na + O2 -> 2Na2O
d) calcium oxide (CaO)
- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử
+ Nguyên tố Ca có Z = 20
-> Cấu hình electron của Ca là 1s22s22p63s23p64s2
-> Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng
+ Nguyên tố O có Z = 8
-> Cấu hình electron của O là 1s22s22p4
-> Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng
Khi cho calcium phản ứng với oxygen:
- Bước 2: Viết sự hình thành ion
Ca -> Ca2+ + 2e
O + 2e -> O2-
- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử
Ca2+ + O2- -> CaO
-> Như vậy ta có phương trình: 2Ca + O2 -> 2CaO