Bài 1
1. Circle the correct words (a or b) to complete the text.
(Khoanh tròn các từ đúng (a hoặc b) để hoàn thành văn bản.)
My uncle is the (1)_____________ of a small company that makes mobile phone batteries. His company has (2)_____________ with one of the biggest mobile phone companies in the world. It generates a lot of (3)_____________ for my uncle’s company.
My sister is (4)_____________ . She has started a number of businesses, and taken quite a lot of risks. She is always asking for (5)_____________, but it is difficult to find (6)_____________ who want to lend her money. Although her companies make quite big (7)_____________, she doesn’t pay herself a very big (8)_____________
1 a CEO b entrepreneur
2 a a contract b a funding
3 a salary b income
4 a an investor b an entrepreneur
5 a profits b funding
6 a CEOs b investors
7 a profits b investors
8 a funding b salary
Nghĩa của từ vựng
-
CEO: giám đốc điều hành
-
entrepreneur: doanh nhân
-
contract: hợp đồng
-
funding: khoản tài trợ
-
investor: nhà đầu tư
-
profit: lợi nhuận
-
salary: lương
-
income: thu nhập
1. a | 2. a | 3. b | 4. b | 5. b | 6. b | 7. a | 8. b |
My uncle is the (1) CEOof a small company that makes mobile phone batteries. His company has (2) a contract with one of the biggest mobile phone companies in the world. It generates a lot of (3) income for my uncle’s company.
My sister is (4) an entrepreneur. She has started a number of businesses, and taken quite a lot of risks. She is always asking for (5) funding, but it is difficult to find (6) investors who want to lend her money. Although her companies make quite big (7) profits, she doesn’t pay herself a very big (8) salary.
Tạm dịch:
Chú tôi là giám đốc điều hành của một công ty nhỏ sản xuất pin điện thoại di động. Công ty của chú có hợp đồng với một trong những công ty điện thoại di động lớn nhất thế giới. Nó tạo ra rất nhiều thu nhập cho công ty của chú tôi.
Chị gái tôi là một doanh nhân. Cô ấy đã bắt đầu một số công việc kinh doanh, và chấp nhận khá nhiều rủi ro. Cô ấy luôn yêu cầu khoản tài trợ, nhưng rất khó để tìm thấy nhà đầu tư muốn cho cô ấy vay tiền. Mặc dù các công ty của cô ấy tạo ra lợi nhuận khá lớn, nhưng cô ấy không trả cho mình mức lương quá lớn.
Bài 2
2. Read the text about Warren Buffet, ignoring the gaps. Which sentence is true: a, b or c?
(Đọc văn bản về Warren Buffet, bỏ qua những khoảng trống. Câu nào đúng: a, b hoặc c?)
a Warren Buffet is a billionaire who enjoys spending money.
b Warren Buffet made billions, but has given all his money away.
c Warren Buffet is a billionaire and leads a modest lifestyle.
Warren Buffet
Warren Buffet is the most successful investor of the 20th century and one of the richest men in the world. Buffet was born in Omaha, Nebraska in 1930. He first became an investor at the age of eleven. (1)_____________ He also bought chewing gum, Coca-Cola and magazines from him and sold them to neighbours. (2)_____________ By his early thirties, he had become a millionaire, and by 1990 he was a billionaire.
But although he is very rich, his lifestyle isn’t particularly extravagant. (3)_____________ It only cost him $31,500! He doesn’t carry a mobile phone and he doesn’t have a computer on his desk. Buffet says he eats the same things he has always eaten: burgers, fries and Coke. (4)_____________ Not only is he very modest, but he is also very generous. He has already given billions of dollars to charities and says that he will eventually give away 99% of his money. (5)_____________ He once said, ‘I want to give my kids just enough so that they would feel that they could do anything, but not so much that they would feel like doing nothing.”
a Warren Buffet is a billionaire who enjoys spending money.
(Warren Buffet là một tỷ phú thích tiêu tiền.)
b Warren Buffet made billions, but has given all his money away.
(Warren Buffet kiếm được hàng tỷ USD, nhưng đã cho hết tiền.)
c Warren Buffet is a billionaire and leads a modest lifestyle.
(Warren Buffet là một tỷ phú và có lối sống khiêm tốn.)
=> Chọn C: Warren Buffet is a billionaire and leads a modest lifestyle.
Thông tin chính: “although he is very rich, his lifestyle isn’t particularly extravagant.”
(mặc dù ông ấy rất giàu, nhưng lối sống của ông ấy không đặc biệt xa hoa.)
Bài 3
3. Read the Reading Strategy. Then match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences.
(Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nối các câu A-G với khoảng trống 1-5 trong văn bản. Có hai câu phụ.)
A He doesn’t plan to give his children very much money when he dies.
Advertisements (Quảng cáo)
B By the age of twenty he had made and saved $9,800 (about $100,000 in today’s money)
C However, he became the richest man in the world.
D As a teenager, he worked in his grandfather’s shop and delivered newspapers.
E Although he is rich, he isn’t very happy.
F Only his clothes are expensive, but he says they look cheap when he puts them on!
G He still lives in Omaha, in the house he bought more than fifty years ago.
Dịch nghĩa câu
A He doesn’t plan to give his children very much money when he dies.
(Anh ấy không có kế hoạch cho con mình nhiều tiền khi anh ấy qua đời.)
B By the age of twenty he had made and saved $9,800 (about $100,000 in today’s money)
(Ở tuổi hai mươi, anh ấy đã kiếm được và tiết kiệm được 9.800 đô la (khoảng 100.000 đô la tiền ngày nay))
C However, he became the richest man in the world.
(Tuy nhiên, ông đã trở thành người giàu nhất thế giới.)
D As a teenager, he worked in his grandfather’s shop and delivered newspapers.
(Khi còn là một thiếu niên, anh ấy đã làm việc trong cửa hàng của ông mình và giao báo.)
E Although he is rich, he isn’t very happy.
(Mặc dù giàu có nhưng anh ấy không hạnh phúc lắm.)
F Only his clothes are expensive, but he says they look cheap when he puts them on!
(Chỉ có quần áo của anh ấy là đắt, nhưng anh ấy nói rằng chúng trông rẻ khi anh ấy mặc vào!)
G He still lives in Omaha, in the house he bought more than fifty years ago.
(Anh ấy vẫn sống ở Omaha, trong ngôi nhà mà anh ấy đã mua cách đây hơn năm mươi năm.)
1. D | 2. B | 3. F | 4. G | 5. A |
Warren Buffet is the most successful investor of the 20th century and one of the richest men in the world. Buffet was born in Omaha, Nebraska in 1930. He first became an investor at the age of eleven. (1) As a teenager, he worked in his grandfather’s shop and delivered newspapers. He also bought chewing gum, Coca-Cola and magazines from him and sold them to neighbours. (2) By the age of twenty he had made and saved $9,800 (about $100,000 in today’s money). By his early thirties, he had become a millionaire, and by 1990 he was a billionaire.
But although he is very rich, his lifestyle isn’t particularly extravagant. (3) Only his clothes are expensive, but he says they look cheap when he puts them on! It only cost him $31,500! He doesn’t carry a mobile phone and he doesn’t have a computer on his desk. Buffet says he eats the same things he has always eaten: burgers, fries and Coke. (4) He still lives in Omaha, in the house he bought more than fifty years ago. Not only is he very modest, but he is also very generous. He has already given billions of dollars to charities and says that he will eventually give away 99% of his money. (5) He doesn’t plan to give his children very much money when he dies. He once said, ‘I want to give my kids just enough so that they would feel that they could do anything, but not so much that they would feel like doing nothing.’
Tạm dịch:
Warren Buffet là nhà đầu tư thành công nhất thế kỷ 20 và là một trong những người đàn ông giàu nhất thế giới. Buffet sinh ra ở Omaha, Nebraska vào năm 1930. Lần đầu tiên ông trở thành nhà đầu tư khi mới 11 tuổi. Khi còn là một thiếu niên, anh ấy đã làm việc trong cửa hàng của ông mình và giao báo. Anh ta cũng mua kẹo cao su, Coca-Cola và tạp chí từ anh ta và bán chúng cho hàng xóm. Ở tuổi hai mươi, anh ấy đã kiếm được và tiết kiệm được 9.800 đô la (khoảng 100.000 đô la tiền ngày nay). Đến đầu những năm 30 tuổi, anh ấy đã trở thành triệu phú và đến năm 1990 thì anh ấy là tỷ phú.
Nhưng mặc dù anh ấy rất giàu, nhưng lối sống của anh ấy không đặc biệt xa hoa. Chỉ có quần áo của anh ấy là đắt, nhưng anh ấy nói rằng chúng trông rẻ khi anh ấy mặc vào! Nó chỉ tốn của anh ta 31.500 đô la! Anh ấy không mang theo điện thoại di động và cũng không có máy tính trên bàn làm việc. Buffet nói rằng ông ăn những thứ mà ông luôn ăn: bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên và Coke. Anh ấy vẫn sống ở Omaha, trong ngôi nhà mà anh ấy đã mua cách đây hơn năm mươi năm. Anh ấy không chỉ rất khiêm tốn mà còn rất hào phóng. Anh ấy đã trao hàng tỷ đô la cho các tổ chức từ thiện và nói rằng cuối cùng anh ấy sẽ cho đi 99% số tiền của mình. Anh ấy không có kế hoạch cho con mình nhiều tiền khi anh ấy chết Anh ấy từng nói, ‘Tôi muốn cho con tôi vừa đủ để chúng cảm thấy rằng chúng có thể làm bất cứ điều gì, nhưng không quá nhiều để chúng cảm thấy không cần phải làm gì’.
Câu 4
4. Read the text again, including the missing sentences in exercise 3. Are the sentences true (T) or false (F)?
(Đọc lại bài, kể cả những câu còn thiếu trong bài tập 3. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
1 Buffet is over 80 years old. ◻
2 He started earning money when he was a teenager. ◻
3 He has recently moved into a very expensive new house. ◻
4 The food he eats now is the same as the food he ate when he was young. ◻
5 He plans to give a lot of money to his children. ◻
1. T | 2. T | 3. F | 4. T | 5. F |
1 Buffet is over 80 years old. => TRUE
(Buffet đã hơn 80 tuổi.)
Thông tin: “Buffet was born in Omaha, Nebraska in 1930.”
2 He started earning money when he was a teenager. => TRUE
(Anh ấy bắt đầu kiếm tiền khi còn là một thiếu niên.)
Thông tin: “He first became an investor at the age of eleven. 1 As a teenager, he worked in his grandfather’s shop and delivered newspapers.”
3 He has recently moved into a very expensive new house. => FALSE
(Anh ấy gần đây đã chuyển đến một ngôi nhà mới rất đắt tiền)
Thông tin:“He still lives in Omaha, in the house he bought more than fifty years ago.”
4 The food he eats now is the same as the food he ate when he was young. => TRUE
(Thức ăn anh ấy ăn bây giờ cũng giống như thức ăn anh ấy ăn khi còn nhỏ.)
Thông tin: “Buffet says he eats the same things he has always eaten: burgers, fries and Coke.”
5 He plans to give a lot of money to his children. =>FALSE
(Anh dự định sẽ cho nhiều tiền cho các con của mình.)
Thông tin: “He doesn’t plan to give his children very much money when he dies.”