1. Underline the stressed words in the following sentences. Then mark the stressed syllables in those words.
(Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong các câu sau. Sau đó đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong những từ đó.)
1.Cars are not allowed in the park.
(Ô tô không được phép vào công viên.)
2.We learn about the natural world in the Geography class.
(Chúng ta cùng tìm hiểu về thế giới tự nhiên trong tiết học Địa lí.)
3.Many endangered animals are threatened due to habitat loss and illegal hunting.
(Nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang bị đe dọa do mất môi trường sống và nạn săn bắn trái phép.)
4.The presentation focuses on the environmental protection.
(Bài thuyết trình tập trung vào việc bảo vệ môi trường.)
5.Illegal hunting is more and more serious and alarming.
(Nạn săn bắt trái phép ngày càng nghiêm trọng và đáng báo động.)
6.You should never buy products made from endangered animals.
Advertisements (Quảng cáo)
(Bạn không bao giờ nên mua các sản phẩm làm từ động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
7.I really like the documentaries of animals, plants and remote places.
(Tôi thực sự thích những bộ phim tài liệu về động vật, thực vật và những nơi xa xôi.)
8.Deforestation is a serious environmental problem.
(Phá rừng là một vấn đề môi trường nghiêm trọng.)
1. Cars are notall’owed in the park.
2. We learn about the ‘naturalworld in the Ge’ographyclass.
3. ‘Many en’dangered ‘animals are ‘threatened due to ‘habitatloss and il’legal ‘hunting.
4. The presen’tation ‘focuses on the environ’mental pro’tection.
5. ‘Illegal ‘hunting is more and more ‘serious and a’larming.
6. You should ‘neverbuy ‘productsmade from en’dangered‘animals.
7. I ‘really like the docu’mentaries of ‘animals, plants and re’moteplaces.
8. Defore’station is a ‘seriousenviron’mental‘problem.