Câu hỏi
Vì sao không được trộn phân vi sinh với các loại phân hóa học hay tro bếp? |
Kết hợp sách giáo khoa trang 42 để trả lời câu hỏi
Vì trộn phân vi sinh với các loại phân hóa học hay tro bếp khi sử dụng sẽ làm chết vi sinh vật
Vận dụng
Ở địa phương em thường dùng các loại phân vi sinh nào? Các loại phân đó được bón như thế nào( Lượng bón, cách bón, thời điểm bón,loại cây trồng được bón)? |
Kết hợp sách giáo khoa trang 42 để trả lời câu hỏi
- Phân vi sinh vật cố định đạm
- Phân vi sinh vật chuyển hóa lân
- Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
Luyện tập
Hãy so sánh các loại phân bón theo bảng 7.1 |
Kết hợp sách giáo khoa trang 42 và bảng để trả lời câu hỏi
Loại phân |
Đặc điểm chính |
Biện pháp sử dụng |
Bảo quản |
Phân bón hóa học |
Sản xuất theo quy trình công nghiệp, sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Có hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ hòa tan (trừ phân lân), cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh. |
Phân đạm và phân kali: bón thúc là chính Phân lân: khó tan nên thường dùng để bón lót. Phân tổng hợp: phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón. Nên bón kết hợp với phân hữu cơ |
Để nơi cao ráo, thoáng mát, không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng. Phân đạm: cần bảo quản kín, hạn chế tối đa để phân tiếp xúc với không khí. |
Phân bón hữu cơ |
Có nguồn gốc từ chất thải của gia súc, gia cầm; xác động, thực vật. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn. Phải qua quá trình khoáng hóa nên hiệu quả chậm. |
Thường dùng bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục. |
Cần che phủ kín |
Phân bón vi sinh |
Có chứa các vi sinh vật có ích: vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ Chưa đa dạng các yếu tố dinh dưỡng như: P2O5; Ca; Mg; S,.. |
Chủ yếu để bón lót, rải xung quanh gốc cây hoặc trộn vào đất trước khi trồng. |
ần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và không nên bảo quản quá 6 tháng kể từ ngày sản xuất. |