? trang 5
Giải câu hỏi trang 5
Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lý trên bản đồ mà em đã học.
Đọc thông tin và quan sát hình 2.1.
- Các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu: dạng chữ, dạng tượng hình và dạng hình học.
- Ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lý trên bản đồ: khoáng sản than được kí hiệu dưới dạng hình học (hình vuông màu đen).
? trang 6
Gợi ý giải câu hỏi 1 trang 6
Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.
Đọc thông tin mục “Phương pháp đường chuyển động” và quan sát hình 2.2 (các dòng biển nóng/lạnh được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động).
Giải chi tiết:
Phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm của đối tượng địa lí:
+ Kiểu loại;
+ Khối lượng hay tốc độ di chuyển của đối tượng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 6
Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lý có sự phân bố như thế nào.
Đọc thông tin mục “Phương pháp chấm điểm” và quan sát hình 2.3.
Giải chi tiết:
Phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lý có sự phân bố phân tán trong không gian.
? trang 7
Đáp án câu hỏi trang 7
Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để thể hiện những đối tượng địa lý có sự phân bố như thế nào.
Đọc thông tin trong mục "Phương pháp khoanh vùng” và quan sát hình 2.4.
Phương pháp khoanh vùng được dùng để thể hiện những đối tượng địa lý phân bố tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất định.
? trang 8
Hướng dẫn giải câu hỏi trang 8
Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lý bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lý được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết.
Đọc thông tin trong mục "Phương pháp bản đồ - biểu đồ” và quan sát hình 2.5.
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lý bằng cách đặt các biểu đồ vào không gian phân bố của đối tượng địa lý đó trên bản đồ.
- Ví dụ về đối tượng địa lý được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ: cơ cấu sử dụng đất theo lãnh thổ, cơ cấu dân số các quốc gia, sản lượng cây trồng,...
? trang 9
Đáp án câu hỏi 1 trang 9
Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).
Dựa vào nội dung trong mục "Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống”, quan sát hình 2.4.
Giải chi tiết:
- Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ "Bản đồ các kiểu thảm thực vật trên Trái Đất”.
- Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ (1 : 200 000 000) và xác định phương hướng trên bản đồ.
- Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.
Đáp án câu hỏi 2 trang 9
Đọc thông tin, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
Đọc thông tin trong mục "Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống”.
Giải chi tiết:
Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống:
- Xác định vị trí người dùng hoặc các đối tượng địa lý trên bề mặt Trái Đất.
- Tìm kiếm đường đi, giám sát lộ trình, tốc độ di chuyển các phương tiện giao thông trên bản đồ trực tuyến,...
Luyện tập
Giải bài luyện tập 1 trang 10
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.
Phương pháp |
Sự phân bố của đối tượng |
Khả năng biểu hiện của phương pháp |
Kí hiệu |
||
Đường chuyển động |
||
Khoanh vùng |
||
Bản đồ - biểu đồ |
Dựa vào kiến thức đã học về các phương pháp biểu hiện bản đồ để hoàn thành bảng.
Advertisements (Quảng cáo)
Giải chi tiết:
Phương pháp |
Sự phân bố của đối tượng |
Khả năng biểu hiện của phương pháp |
Kí hiệu |
Đối tượng phân bố theo điểm. |
Biểu hiện số lượng, quy mô và chất lượng của đối tượng địa lí. |
Đường chuyển động |
Sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lý tự nhiên, KT-XH. |
Biểu hiện kiểu loại, khối lượng hay tốc độ di chuyển của đối tượng. |
Khoanh vùng |
Đối tượng phân bố tập trung (hoặc phổ biến) trên 1 không gian lãnh thổ nhất định. |
Biểu hiện sự phân bố theo vùng của đối tượng. |
Bản đồ - biểu đồ |
Đối tượng phân bố theo phạm vi của các đơn vị lãnh thổ (đơn vị hành chính). |
Biểu hiện sự phân bố của đối tượng địa lí. |
Giải bài luyện tập 2 trang 10
Nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lý trong học tập và đời sống.
Dựa vào kiến thức đã học về sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.
Giải chi tiết:
- Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.
- Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.
- Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.
Vận dụng
Giải bài vận dụng 3 trang 10
Hãy điền những phương pháp phù hợp vào bảng theo mẫu sau để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
STT |
Nội dung cần biểu hiện |
Phương pháp biểu hiện |
1 |
Dòng biển nóng và dòng biển lạnh |
|
2 |
Các đới khí hậu |
|
3 |
Sự phân bố dân cư |
|
4 |
Cơ cấu dân số |
|
5 |
Sự phân bố các nhà máy điện |
- Dựa vào kiến thức đã học về các phương pháp biểu hiện bản đồ để hoàn thành bảng.
- Có 5 phương pháp biểu hiện bản đồ chính đã học:
+ Phương pháp kí hiệu;
+ Phương pháp đường chuyển động;
+ Phương pháp chấm điểm;
+ Phương pháp khoanh vùng;
+ Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Giải chi tiết:
STT |
Nội dung cần biểu hiện |
Phương pháp biểu hiện |
1 |
Dòng biển nóng và dòng biển lạnh |
Phương pháp đường chuyển động |
2 |
Các đới khí hậu |
Phương pháp khoanh vùng |
3 |
Sự phân bố dân cư |
Phương pháp chấm điểm |
4 |
Cơ cấu dân số |
Phương pháp bản đồ - biểu đồ |
5 |
Sự phân bố các nhà máy điện |
Phương pháp kí hiệu |
Giải bài vận dụng 4 trang 10
Hãy sử dụng máy tính xách tay, điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng có dịch vụ định vị GPS để tìm đường đi, khoảng cách và thời gian di chuyển từ trường về nhà.
Giải chi tiết:
Em tự sử dụng 1 trong các thiết bị (máy tính xách tay, điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng) có dịch vụ định vị GPS để tìm đường đi, khoảng cách và thời gian di chuyển từ trường về nhà