? mục 1
Hướng dẫn giải câu hỏi mục 1b trang 65
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy:
- Trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế.
- Phân biệt cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.
Đọc thông tin mục 1 (cơ cấu kinh tế).
- Khái niệm cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
- Phân biệt cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ:
Cơ cấu theo ngành:
- Thành phần: gồm 3 ngành (Nông – lâm – thủy sản, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ).
- Ý nghĩa:
+ Biểu thị tỉ trọng, vị trí và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế.
+ Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
Cơ cấu theo thành phần kinh tế:
- Thành phần: 2 thành phần kinh tế (Kinh tế trong nước gồm kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).
- Ý nghĩa:
+ Cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế.
+ Phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh => có sự thay đổi ở các giai đoạn khác nhau.
Cơ cấu theo lãnh thổ:
- Thành phần: vùng kinh tế, khu kinh tế,…
- Ý nghĩa:
+ Cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế.
+ Phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ.
? mục 2
Giải câu hỏi mục 2 trang 66
Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy:
- So sánh sự khác nhau giữa GDP và GNI.
- Cho biết trong trường hợp nào GDP lớn hơn GNI và trong trường hợp nào GDP nhỏ hơn GNI.
Đọc thông tin mục 2 (Tổng sản phẩm trong nước và thu nhập quốc gia).
* Sự khác nhau giữa GDP và GNI:
- GDP (tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội):
+ GDP = tổng giá trị hàng hóa + dịch vụ được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 năm.
+ GDP tạo ra bởi các thành phần kinh tế hoạt động trong lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 năm, gồm cả thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài hoạt động tại quốc gia đó.
+ GDP: phân tích quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của 1 quốc gia.
- GNI (tổng thu nhập quốc gia):
Advertisements (Quảng cáo)
+ GNI = tổng giá trị sản phẩm hoàng hóa + dịch vụ do tất cả công dân 1 quốc gia tạo ra trong 1 năm.
+ GNI tạo ra bởi công dân mang quốc tịch quốc gia đó trong 1 năm (có thể tạo ra giá trị trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó).
+ GNI: đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia 1 cách đầy đủ và đúng thực lực.
* Trường hợp:
- GDP lớn hơn GNI: Khi giá trị thành phần kinh tế nước ngoài tạo ra trong nước lớn hơn giá trị công dân quốc gia đó tạo ra ở nước ngoài.
- GDP nhỏ hơn GNI: Khi giá trị thành phần kinh tế nước ngoài tạo ra trong nước nhỏ hơn giá trị công dân quốc gia đó tạo ra ở nước ngoài.
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 66
Cho bảng số liệu:
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam, năm 2019.
- Nhận xét và giải thích về cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam, năm 2019.
- Xác định biểu đồ thích hợp: “thể hiện cơ cấu” => biểu đồ tròn.
- Cách vẽ biểu đồ:
+ Vẽ 1 hình tròn bán kính phù hợp với trang vở/giấy.
+ Kẻ 1 đường bán kính hướng 12 giờ.
+ Dùng thước đo góc để thể hiện tỉ trọng từng ngành.
+ Dùng thước đo góc để thể hiện tỉ trọng từng ngành. Ví dụ: thể hiện tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (15,5%) lên biểu đồ, ta lấy 15,5 x 3,6 = 55,8°.
+ Chú thích và ghi tên biểu đồ.
- Dựa vào biểu đồ đã vẽ để nhận xét và giải thích.
* Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam, năm 2019 (%)
* Nhận xét:
Cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam năm 2019:
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP (64,2%).
- Tiếp đến là ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 38,3%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (15,5%).
=> Nguyên nhân: Do nước ta đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chú trọng phát triển ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 66
Tìm hiểu và cho biết GDP và GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm gần đây nhất.
Tìm kiếm thông tin trên Internet.
Năm 2020:
- GDP Việt Nam đạt khoảng 271,2 tỉ USD.
- GDP bình quân đầu người: 2 788,7 USD/người.