Trang chủ Lớp 10 SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản...

Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới Địa lý 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Nhận xét sự thay đổi quy mô dựa vào số liệu...

Giải Câu 1, 2, 3 bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống. Cho bảng số liệu: 1. Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019. 2. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thực của thế giới năm 2000 và 2019...Nhận xét sự thay đổi quy mô dựa vào số liệu tuyệt đối (tổng sản lượng lượng thực thế giới) (tăng hay giảm?

Cho bảng số liệu:

Câu 1

Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính cơ cấu sản lượng tức là tính tỉ trọng sản lượng của các loại cây trong tổng sản lượng lương thực (chiếm bao nhiêu phần %)

- Cách tính: lấy giá trị sản lượng từng cây chia cho tổng sản lượng lương thực của năm.

Ví dụ: Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo năm 2000 = (598,7 : 2058,7) x 100 = 29,1%.

Answer - Lời giải/Đáp án

Bảng cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019 (%)


Câu 2

Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thực của thế giới năm 2000 và 2019.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Xác định dạng biểu đồ: biểu đồ tròn có bán kính khác nhau (từ khóa “thể hiện quy mô và cơ cấu”, thời gian 2 năm).

- Tính bán kinh đường tròn:

+ Cho biểu đồ tròn năm 2000 có bán kính R1= 2cm.

+ Bán kính biểu đồ tròn năm 2019 có bán \({R_1}.\sqrt {\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}} \)

Advertisements (Quảng cáo)

Trong đó: S1 là tổng giá trị sản lượng lúa năm 2000, S2 là tổng giá trị sản lượng lúa năm 2019.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Bán kính biểu đồ tròn năm 2019:

R2 = \({2}.\sqrt {\frac{{{3075,9}}}{{{92058,7}}}} \) = 2,4 (cm).

- Vẽ biểu đồ:

Chú giải: Biểu đồ quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và 2019 (%)


Câu 3

Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hai năm 2000 và 2019.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Nhận xét khái quát về sản lượng lương thực thế giới (cây nào đóng vai trò quan trọng) và có sự thay đổi qua các năm về quy mô và số lượng.

- Nhận xét sự thay đổi quy mô dựa vào số liệu tuyệt đối (tổng sản lượng lượng thực thế giới) (tăng hay giảm? bao nhiêu?).

- Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu sản lượng lương thực dựa vào số liệu tương đối (tỉ trọng sản lượng các loại cây) (cây nào tăng? Cây nào giảm).

Answer - Lời giải/Đáp án

- Trong cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hiện nay, lúa gạo – lúa mì và ngô là những cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu, song đang có sự thay đổi qua các năm.

- Về quy mô, sản lượng lương thực thế giới có xu hướng tăng: năm 2000 đạt 2058,7 triệu tấn -> 2019 đạt 3075,9 triệu tấn, tăng thêm 1017,2 triệu tấn.

- Về cơ cấu:

+ Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo có xu hướng giảm (từ 29,1% -> 24,5%), tỉ trọng sản lượng lúa mì giảm (từ 28,4% -> 24,8%), tỉ trọng sản lượng của ngô tăng (28,7% -> 37,3%).

+ Trước đây, năm 2000 lúa gạo có tỉ trọng sản lượng cao nhất, nhưng đến năm 2019 ngô có tỉ trọng sản lượng cao nhất.