Bài 1
Adjective + preposition
(Tính từ + giới từ)
I can use the correct prepositions after adjectives.
1. Circle the correct prepositions.
(Khoanh tròn các giới từ đúng.)
1 His eyes are very sensitive at / to bright lights.
2 She wasn’t very pleased in / with her present.
3 I want 90%, but I’d be satisfied for / with 75%.
4 Who is responsible about / for all this mess?
5 I’m not familiar to / with this part of town, so it’s easy to get lost.
6 If you were dissatisfied from /with your hotel room, you should have complained.
Bài 2
2. Complete the text with about, at, in, of, on, to, or with.
(Hoàn thành văn bản với about, at, in, of, on, to hoặc with.)
Scientists have been aware 1______ technology addictions for many years, but now there is a new kind recently a man needed treatment after becoming addicted 2______ Google Glass.
The 31 - year - old American man visited a clinic in the USA because he was worried 3______ an alcohol addiction. He had to take off his Google Glass when he arrived and doctors were shocked 4______ his reaction. He suffered withdrawal symptoms which similar 5______ drug or alcohol were very withdrawal.
Originally, the man had become keen 6______ Google Glass because it helped him to become better 7______ his job. He gradually became more and more obsessed 8______ the device. However, he also began to feel unhappy 9______ the effect that it was having on his mood: he became bad tempered and forgetful when he was not wearing it. The device was helping him to be successful 10______ his job, but it was harmful 11______ the rest of his life.
At first, the doctors at the clinic were curious 12______ one symptom: the man kept tapping the right side of his head with his finger. The man later explained that this was how you changed the view on Google Glass.
Bài hoàn chỉnh
Scientists have been aware of technology addictions for many years, but now there is a new kind recently a man needed treatment after becoming addicted to Google Glass.
The 31 - year - old American man visited a clinic in the USA because he was worried about an alcohol addiction. He had to take off his Google Glass when he arrived and doctors were shocked at his reaction. He suffered withdrawal symptoms which similar to drug or alcohol were very withdrawal.
Originally, the man had become keen on Google Glass because it helped him to become better at his job. He gradually became more and more obsessed with the device. However, he also began to feel unhappy about the effect that it was having on his mood: he became bad tempered and forgetful when he was not wearing it. The device was helping him to be successful in his job, but it was harmful to the rest of his life.
At first, the doctors at the clinic were curious about one symptom: the man kept tapping the right side of his head with his finger. The man later explained that this was how you changed the view on Google Glass.
Tạm dịch
Các nhà khoa học đã nhận thức được chứng nghiện công nghệ trong nhiều năm, nhưng hiện nay có một loại mới gần đây, một người đàn ông cần được điều trị sau khi nghiện Google Glass.
Người đàn ông Mỹ 31 tuổi đến khám tại một phòng khám ở Mỹ vì lo lắng về chứng nghiện rượu. Anh ấy đã phải tháo chiếc kính Google Glass của mình ra khi đến nơi và các bác sĩ đã rất sốc trước phản ứng của anh ấy. Anh ta phải chịu đựng những triệu chứng cai nghiện tương tự như ma túy hoặc rượu.
Ban đầu, người đàn ông này rất quan tâm đến Google Glass vì nó giúp anh ta làm việc tốt hơn. Anh dần dần bị ám ảnh bởi thiết bị này. Tuy nhiên, anh ấy cũng bắt đầu cảm thấy không hài lòng về ảnh hưởng của nó đến tâm trạng của mình: anh ấy trở nên nóng tính và hay quên khi không đeo nó. Thiết bị này đã giúp anh thành công trong công việc nhưng lại gây tổn hại đến phần đời còn lại của anh.
Lúc đầu, các bác sĩ tại phòng khám tò mò về một triệu chứng: người đàn ông liên tục dùng ngón tay gõ vào bên phải đầu. Người đàn ông sau đó giải thích rằng đây là cách bạn thay đổi chế độ xem trên Google Glass.
Bài 3
3. Tick the best summary of the text in exercise 2.
(Đánh dấu vào phần tóm tắt hay nhất của văn bản trong bài tập 2.)
a A man in the USA developed an addiction to Google Glass while he was receiving treatment for another addiction. ☐
b A man in the USA became addicted to Google Glass after using it at work ☐
c A man in the USA found it so difficult to break his addiction to Google Glass that he developed an alcohol addiction. ☐
a A man in the USA developed an addiction to Google Glass while he was receiving treatment for another addiction.
(Một người đàn ông ở Hoa Kỳ mắc chứng nghiện Google Glass khi anh ta đang được điều trị một chứng nghiện khác)
b A man in the USA became addicted to Google Glass after using it at work ☑
(Một người đàn ông ở Mỹ trở nên nghiện Google Glass sau khi sử dụng nó ở nơi làm việc)
c A man in the USA found it so difficult to break his addiction to Google Glass that he developed an alcohol addiction.
(Một người đàn ông ở Mỹ cảm thấy khó cai nghiện Google Glass đến mức anh ta phát triển chứng nghiện rượu.)
=> Chọn B
Bài 4
4. Complete the questions with a preposition. Then write true answers about yourself.
1 In what ways can social media be harmful _____ teenagers?
_________________________________________________
2 Which gadget are you most likely to become addicted _____, in your opinion? Why?
_________________________________________________
harmful to: gây hại cho
Advertisements (Quảng cáo)
addicted to: nghiện
1 In what ways can social media be harmful to teenagers?
(Mạng xã hội có thể gây hại cho thanh thiếu niên theo cách nào?)
- Social media can be harmful to teenagers in various ways, such as fostering cyberbullying, promoting unrealistic body image standards, contributing to feelings of inadequacy, and potentially leading to excessive screen time and sleep disturbances.
(Phương tiện truyền thông xã hội có thể gây hại cho thanh thiếu niên theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như khuyến khích bắt nạt trên mạng, thúc đẩy các tiêu chuẩn hình ảnh cơ thể không thực tế, góp phần tạo ra cảm giác không thỏa đáng và có khả năng dẫn đến việc dành quá nhiều thời gian trên màn hình và rối loạn giấc ngủ.)
2 Which gadget are you most likely to become addicted to, in your opinion? Why?
(Theo bạn, bạn có khả năng bị nghiện thiết bị nào nhất? Tại sao?)
- In my opinion, smartphones are the gadgets most likely to lead to addiction due to their constant connectivity, social media apps, and the instant gratification provided by various forms of entertainment and information. The ease of access to these features can contribute to overuse and potential addiction.
(- Theo tôi, điện thoại thông minh là thiết bị có nhiều khả năng dẫn đến nghiện nhất do khả năng kết nối liên tục, các ứng dụng mạng xã hội và sự hài lòng tức thì do nhiều hình thức giải trí và thông tin khác nhau mang lại. Việc dễ dàng truy cập vào các tính năng này có thể góp phần gây ra tình trạng sử dụng quá mức và có khả năng gây nghiện.)
VOCAB BOOST!
VOCAB BOOST!
Dictionar es often use abbreviations so that they can include a lot of information in a small space. Common abbreviations used in dictionaries include:
abbr (abbreviation)
prep (preposition)
sing (singular)
C (countable noun)
BrE (British English)
etc. (and so on)
pron (pronoun)
pl (plural)
pp (past participle)
U (uncountable noun)
AmE (American English)
(VOCAB BOOST!
Từ điển thường sử dụng từ viết tắt để có thể bao gồm nhiều thông tin trong một không gian nhỏ. Các chữ viết tắt phổ biến được sử dụng trong từ điển bao gồm:)
abbr (viết tắt)
prep (giới từ)
sing (số ít)
C (danh từ đếm được)
BrE (tiếng Anh Anh)
etc. (và vâng vâng)
pron(đại từ)
pl (số nhiều)
pp (phân từ quá khứ)
U (danh từ không đếm được)
AmE (tiếng Anh Mỹ))
Bài 5
5 Read the Vocab boost! box. Then study the dictionary entry and write the abbreviations below in full.
(Đọc khung Vocab boost! Sau đó nghiên cứu mục từ điển và viết đầy đủ các từ viết tắt bên dưới.)
appropriate /əˈprəʊ.pri.ət/ adjappropriate(for/to sth/ sb) suitable or right for a particular situation, person, use, etc.: The matter will be dealt with by the appropriate authorities. I don’t think this film is appropriate for young children. OPP inappropriate > appropriatelyadv
(appropriate /əˈprəʊ.pri.ət/ adj thích hợp (for/to sth/ sb) phù hợp hoặc đúng đắn cho một tình huống, con người, mục đích sử dụng cụ thể, v.v.: Vấn đề sẽ được giải quyết bởi các cơ quan có thẩm quyền. Tôi không nghĩ bộ phim này phù hợp với trẻ nhỏ. OPP inappropriate > appropriately adv)
1 adj
2 sth
3 sb
4 OPP
5 adv
adj – Adjective (tính từ)
sth – Something(thứ gì đó)
sb – Somebody (ai đó)
OPP – Opposite (từ trái nghĩa)
adv – Adverb (trạng từ)