New Words a
a. Match the words to the definitions.
(Nối các từ với các định nghĩa.)
1. behavior _____ a. a time when children must come home in the evening
2. ignore _____ b. when someone else allows you to do something
3. respect _____ c. being alone and not seen or heard by anyone else
4. curfew _____ d. the way that somebody acts
5. privacy _____ e. an effect that someone else has on you
6. permission _____ f. not listen or pay attention to
7. influence _____ g. be polite towards somebody
1 – d: behavior – the way that somebody acts
(hành vi - cách mà ai đó hành động)
2 – f: ignore – not listen or pay attention to
(phớt lờ/ làm ngơ - không lắng nghe hoặc chú ý đến)
3 – g: respect – be polite towards somebody
(tôn trọng - lịch sự với ai đó)
4 – a: curfew – a time when children must come home in the evening
(giờ giới nghiêm – thời gian trẻ em phải về nhà vào buổi tối)
5 – c: privacy – being alone and not seen or heard by anyone else
(sự riêng tư – ở một mình và không ai khác nhìn thấy hoặc nghe thấy)
6 – b: permission – when someone else allows you to do something
(sự cho phép - khi người khác cho phép bạn làm điều gì đó)
7 – e: influence – an effect that someone else has on you
(ảnh hưởng – ảnh hưởng của người khác đối với bạn)
New Words b
b. Fill in the blanks with the words from Task a.
(Điền vào chỗ trống với các từ trong Phần a.)
1. Remember your _____ is 8 p.m. Don’t be home late tonight.
2. It’s important to _____ your grandparents.
3. Look at me when I’m talking to you. Don’t _____ me!
4. My parents give me money for good _____.
5. Don’t hang out with those boys. They are a bad _____ on you.
6. I always need my mom’s _____ to go out with my friends.
7. I can have some _____ when I go to my room.
1. Remember your curfew is 8 p.m. Don’t be home late tonight.
(Hãy nhớ giờ giới nghiêm của con là 8 giờ tối. Đừng về nhà muộn tối nay nhé.)
2. It’s important to respect your grandparents.
(Điều quan trọng là phải tôn trọng ông bà của bạn.)
3. Look at me when I’m talking to you. Don’t ignore me!
(Hãy nhìn tôi khi tôi đang nói chuyện với bạn. Đừng phớt lờ tôi!)
4. My parents give me money for good behavior.
(Cha mẹ tôi cho tôi tiền vì cư xử ngoan ngoãn.)
5. Don’t hang out with those boys. They are a bad influence on you.
(Đừng đi chơi với những chàng trai đó. Họ có ảnh hưởng xấu đến bạn.)
6. I always need my mom’s permission to go out with my friends.
(Tôi luôn cần sự cho phép của mẹ để đi chơi với bạn bè.)
7. I can have some privacy when I go to my room.
(Tôi có thể có chút riêng tư khi về phòng mình.)
Reading a
a. Read Linda’s reply. Who will Linda’s advice help?
(Đọc câu trả lời của Linda. Lời khuyên của Linda sẽ giúp ích cho ai?)
1. Donna’s daughter
2. Donna and her daughter
3. Donna
Linda Replies
The problems you are having with your daughter happen all the time between parents and their children.
My first piece of advice is: Don’t worry! This is a consequence of the generation gap and your daughter growing up. It happens to every parent and their teenage children. Shouting at your daughter is a mistake. You should have been more polite with her and asked her politely to turn down her music. Be more polite with her, and she will show you more respect. Try to be more understanding to your daughter and don’t get angry if she doesn’t share your ideas about things like music and fashion.
Your daughter’s behavior is natural and normal. Teenagers want to express themselves by the clothes they wear and the music they listen to. You should give her a little more freedom. You don’t have to give her permission for everything. She will ignore you if you tell her what she can and can’t do too much. You shouldn’t have stopped her from going out with her friends because this will make her angrier towards you. Try to get your daughter to bring her friends home, so you can get to know them, too. It’s the only way to know if they are a bad influence or not. Try to show interest in your daughter’s ideas, but also try to respect her privacy. There are certain things your daughter wants to keep between her and her friends.
Teenagers always argue with their parents, so don’t worry. Follow my advice, and things will be a little easier for both of you. Good luck!
Tạm dịch:
Câu trả lời của Linda
Những vấn đề bạn đang gặp phải với con gái của bạn luôn xảy ra giữa cha mẹ và con cái của họ.
Lời khuyên đầu tiên của tôi là: Đừng lo lắng! Đây là hệ quả của khoảng cách thế hệ và sự trưởng thành của con gái bạn. Nó xảy ra với mọi bậc cha mẹ và con cái tuổi thiếu niên của họ. La mắng với con gái của bạn là một sai lầm. Bạn nên nhẹ nhàng hơn với con bé và yêu cầu con bé tắt nhạc một cách lịch sự. Hãy lịch sự hơn với con mình, và con bạn sẽ tôn trọng bạn hơn. Cố gắng thấu hiểu con gái bạn hơn và đừng tức giận nếu con không chia sẻ ý kiến với bạn về những thứ như âm nhạc và thời trang.
Hành vi của con gái bạn là tự nhiên và bình thường. Thanh thiếu niên muốn thể hiện bản thân qua quần áo họ mặc và âm nhạc họ nghe. Bạn nên cho cô bé tự do hơn một chút. Bạn không cần phải cho phép con làm mọi thứ. Con bé sẽ phớt lờ bạn nếu bạn nói quá nhiều về những gì con bé có thể và không thể làm. Bạn không nên ngăn con đi chơi với bạn bè vì điều này sẽ khiến con giận bạn hơn. Cố gắng để con gái bạn đưa bạn bè của con về nhà, để bạn cũng có thể làm quen với chúng. Đó là cách duy nhất để biết liệu những người bạn đó có ảnh hưởng xấu hay không. Cố gắng thể hiện sự quan tâm đến quan điểm của con gái bạn, nhưng cũng cố gắng tôn trọng quyền riêng tư của con. Có một số điều con gái của bạn muốn giữ giữa con bé và bạn bè của mình.
Thanh thiếu niên luôn tranh cãi với cha mẹ, vì vậy đừng lo lắng. Hãy làm theo lời khuyên của tôi, và mọi thứ sẽ dễ dàng hơn cho cả hai mẹ con. Chúc may mắn!
1. con gái của Donna
2. Donna và con gái của cô ấy
3. Donna
Thông tin: Follow my advice, and things will be a little easier for both of you.
(Hãy làm theo lời khuyên của tôi, và mọi thứ sẽ dễ dàng hơn cho cả hai mẹ con.)
Đáp án: 2
Reading b
b. Now, read and fill in the blanks.
(Bây giờ hãy đọc và điền vào chỗ trống.)
1. Donna’s problems are a result of her daughter growing up and _____.
2. Her daughter will show more respect if Donna is more _____.
3. Teenagers express themselves through _____ and music.
4. Donna should give her daughter more _____.
5. Donna should show more _____ in her daughter’s ideas.
Advertisements (Quảng cáo)
1. Donna’s problems are a result of her daughter growing up and the generation gap.
(Các vấn đề của Donna là kết quả của việc con gái cô ấy lớn lên và khoảng cách thế hệ.)
Thông tin: This is a consequence of the generation gap and your daughter growing up.
(Đây là hệ quả của khoảng cách thế hệ và sự trưởng thành của con gái bạn.)
2. Her daughter will show more respect if Donna is more polite.
(Con gái cô ấy sẽ thể hiện sự tôn trọng hơn nếu Donna lịch sự hơn.)
Thông tin: Be more polite with her, and she will show you more respect.
(Hãy lịch sự hơn với con mình, và con bạn sẽ tôn trọng bạn hơn.)
3. Teenagers express themselves through clothes and music.
(Thanh thiếu niên thể hiện bản thân thông qua quần áo và âm nhạc.)
Thông tin: Teenagers want to express themselves by the clothes they wear and the music they listen to.
(Thanh thiếu niên muốn thể hiện bản thân qua quần áo họ mặc và âm nhạc họ nghe.)
4. Donna should give her daughter more freedom.
(Donna nên cho con gái nhiều tự do hơn.)
Thông tin: You should give her a little more freedom.
(Bạn nên cho cô bé tự do hơn một chút.)
5. Donna should show more interest in her daughter’s ideas.
(Donna nên thể hiện sự quan tâm nhiều hơn đến quan điểm của con gái mình.)
Thông tin: Try to show interest in your daughter’s ideas, but also try to respect her privacy.
(Cố gắng thể hiện sự quan tâm đến quan điểm của con gái bạn, nhưng cũng cố gắng tôn trọng quyền riêng tư của con.)
Grammar a
a. Circle should’ve or shouldn’t have.
(Khoanh vào “should’ve” hoặc “shouldn’t have”.)
1. You should’ve/ shouldn’t have ignored me when I told you to clean your room.
2. You should’ve/ shouldn’t have listened to your mom. Now she’s angry with you.
3. She should’ve/ shouldn’t have worn that dress because it wasn’t suitable.
4. He should’ve/ shouldn’t have argued with his parents. Now, he’s in trouble.
5. His grandmother is upset. He should’ve/ shouldn’t have respected her more.
6. You should’ve/ shouldn’t have shouted at your mom like that.
1. You shouldn’t have ignored me when I told you to clean your room.
(Bạn đáng lẽ không nên phớt lờ tôi khi tôi bảo bạn dọn dẹp phòng của bạn.)
2. You should’velistened to your mom. Now she’s angry with you.
(Bạn đáng lẽ nên lắng nghe mẹ của bạn. Bây giờ bà ấy đang giận bạn.)
3. She shouldn’t have worn that dress because it wasn’t suitable.
(Cô ấy đáng lẽ không nên mặc chiếc váy đó vì nó không phù hợp.)
4. He shouldn’t have argued with his parents. Now, he’s in trouble.
(Lẽ ra anh ấy không nên cãi lại bố mẹ mình. Bây giờ, anh ấy đang gặp rắc rối.)
5. His grandmother is upset. He should’ve respected her more.
(Bà của anh ấy đang buồn. Lẽ ra anh ấy nên tôn trọng bà hơn.)
6. You shouldn’t have shouted at your mom like that.
(Bạn đáng lẽ không nên hét vào mặt mẹ bạn như thế.)
Grammar b
b. Unscramble the sentences.
(Sắp xếp lại câu.)
1. more./ respected/ my/ I/ parents/ should’ve
2. shouldn’t/ out/ I/ last/ stayed/ so/ have/ night./ late
3. told/ you/ when/ to/ room/ You/ your/ I/ should’ve/ cleaned
4. You/ going/ should’ve/ knocked/ in./ before
5. should’ve/ He/ his/ before/ going/ out./ homework/ finished
1. I should’ve respected my parents more.
(Lẽ ra tôi nên tôn trọng bố mẹ mình hơn.)
Giải thích: cấu trúc: S + should’ve + P2: Ai đó đáng lẽ nên làm gì (trong quá khứ)
2. I shouldn’t have stayed out so late last night.
(Lẽ ra tối qua tôi không nên ở ngoài quá muộn.)
Giải thích: cấu trúc: S + shouldn’t have + P2: Ai đó đáng lẽ không nên làm gì (trong quá khứ)
3. You should’ve cleaned your room when I told you to.
(Bạn đáng lẽ nên dọn dẹp phòng của bạn khi tôi nói với bạn.)
Giải thích: cấu trúc: S + should’ve + P2: Ai đó đáng lẽ nên làm gì (trong quá khứ)
4. You should’ve knocked before going in.
(Bạn đáng lẽ nên gõ cửa trước khi đi vào.)
Giải thích: cấu trúc: S + should’ve + P2: Ai đó đáng lẽ nên làm gì (trong quá khứ)
5. He should’ve finished his homework before going out.
(Anh ấy đáng lẽ nên hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài.)
Giải thích: cấu trúc: S + should’ve + P2: Ai đó đáng lẽ nên làm gì (trong quá khứ)
Writing
Write two sentences about things you should have done and two sentences about things you shouldn’t have done.
(Viết hai câu về những điều đáng lẽ bạn nên làm và hai câu về những điều lẽ ra bạn không nên làm.)
Cấu trúc: S + should’ve + P2: Ai đó đáng lẽ nên làm gì (trong quá khứ)
Cấu trúc: S + shouldn’t have + P2: Ai đó đáng lẽ không nên làm gì (trong quá khứ)
- I should’ve tidied my room last Saturday.
(Lẽ ra tôi nên dọn phòng vào thứ Bảy tuần trước.)
- I should’ve offered to help Mom do the washing up.
(Lẽ ra tôi nên đề nghị giúp mẹ giặt đồ.)
- I shouldn’t have been angry with Grandma.
(Đáng lẽ tôi không nên giận bà của mình.)
- I shouldn’t have turned on the TV when Mom told me to study.
(Tôi đáng lẽ không nên bật TV khi mẹ bảo tôi học bài.)