Trang chủ Lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - iLearn Smart World (Cánh diều) Lesson 3 – Unit 5. Vietnam and ASEAN – SBT Tiếng Anh...

Lesson 3 - Unit 5. Vietnam and ASEAN - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World: Listen to a conversation about the next ASEAN Student Summer Camp. Who is talking?...

Lời Giải Listening: a, b; Reading: a, b, Writing Skill, Planning, Writing Lesson 3 - Unit 5. Vietnam and ASEAN - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World Array Listen to a conversation about the next ASEAN Student Summer Camp. Who is talking? b. Now,

Listening a

a. Listen to a conversation about the next ASEAN Student Summer Camp. Who is talking?

(Nghe đoạn hội thoại về Trại hè Sinh viên ASEAN tiếp theo. Ai đang nói?)

1. a parent and an organizer

2. two parents

Bài nghe:

Mrs. Nguyên: Hi, Mr. Tan. I’m Mrs. Nguyên. I’m calling because I have a few questions about the ASEAN Student Summer Camp.

Mr. Tan: Hi, Mrs. Nguyên. I’m happy to answer any questions you have. Is your child joining the camp this year?

Mrs. Nguyên: Yes. A few years ago my daughter went to Singapore and she had a great time. My son is old enough now he wants to sign up for the trip to Indonesia.

Mr. Tan: That’s great to hear. So, what would you like to know?

Mrs. Nguyên: What kind of events will there be with local people?

Mr. Tan: First, we’ll be in Jakarta for a few days. Of course the first day is the introduction to the camp, but they have a few days to visit the Museum Nasional, the Presidential Palace, and the Monas, our most famous statue.

Mrs. Nguyên: Oh, that sounds great. I think my son will learn a lot about the culture there.

Mr. Tan: He sure will. There’s even a day when all of our Indonesian students will teach the other students how to cook Nasi ulam and speak some of the language, Bahasa Indonesia.

Mrs. Nguyên: Will he be travelling much?

Mr. Tan: After Jakarta, we’ll go to the country and explore some temples. He’ll get to learn more about the history there.

Mrs. Nguyên: OK.

Mr. Tan: And finally, we end it with a trip to one of Indonesia’s most famous festivals.

Mrs. Nguyên: That sounds wonderful!

Tạm dịch:

Bà Nguyên: Chào ông Tan. Tôi là Nguyên. Tôi gọi vì tôi có một vài câu hỏi về Trại hè Sinh viên ASEAN.

Ông Tan: Chào chị Nguyên. Tôi rất sẵn lòng trả lời bất kỳ câu hỏi nào của chị. Con chị có tham gia trại hè năm nay không?

Bà Nguyên: Có. Một vài năm trước, con gái tôi đã đến Singapore và con bé đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Con trai tôi đã đủ tuổi, bây giờ muốn đăng ký đi đến Indonesia.

Ông Tan: Thật tuyệt khi nghe điều đó. Vì vậy, chị muốn biết những gì?

Bà Nguyên: Sẽ có những kiểu sự kiện gì với người dân địa phương?

Ông Tan: Đầu tiên, chúng tôi sẽ ở Jakarta vài ngày. Tất nhiên ngày đầu tiên là giới thiệu về trại, nhưng họ có vài ngày để tham quan Bảo tàng Quốc gia, Dinh Tổng thống và Monas, bức tượng nổi tiếng nhất của chúng tôi.

Bà Nguyên: Ồ, nghe hay quá. Tôi nghĩ con trai tôi sẽ học được nhiều điều về văn hóa ở đó.

Ông Tan: Anh ấy chắc chắn sẽ học được nhiều thứ. Thậm chí còn có hẳn một ngày mà tất cả các sinh viên Indonesia của chúng tôi sẽ dạy các sinh viên khác cách nấu món Nasi ulam và nói một số câu tiếng Bahasa Indonesia.

Bà Nguyên: Thằng bé có phải di chuyển nhiều không?

Ông Tan: Sau Jakarta, chúng tôi sẽ về và khám phá một số ngôi chùa. Cậu ấy sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử ở đó.

Bà Nguyên: Được.

Ông Tan: Và cuối cùng, chúng tôi kết thúc trại hè bằng một chuyến đi đến một trong những lễ hội nổi tiếng nhất của Indonesia.

Bà Nguyên: Nghe hay quá!

Answer - Lời giải/Đáp án

1. cha mẹ và người tổ chức

2. hai cha mẹ

Thông tin:Mrs. Nguyên: Hi, Mr. Tan. I’m Mrs. Nguyên. I’m calling because I have a few questions about the ASEAN Student Summer Camp.

(Bà Nguyên: Chào ông Tan. Tôi là Nguyên. Tôi gọi vì tôi có một vài câu hỏi về Trại hè Sinh viên ASEAN.)

Đáp án: 1


Listening b

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Where did the daughter visit?

(Cô con gái đã đến thăm nơi nào?)

2. How long will the son be in Jakarta?

(Người con trai sẽ ở Jakarta bao lâu?)

3. What is special about the Monas?

(Có gì đặc biệt về Monas?)

4. What will they learn about at the temples?

(Họ sẽ học được gì ở chùa?)

5. What kind of event will they go to in the end?

(Cuối cùng họ sẽ đi đến sự kiện nào?)

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Singapore

(Nước Singapore)

Thông tin: A few years ago my daughter went to Singapore and she had a great time.

(Một vài năm trước, con gái tôi đã đến Singapore và con bé đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.)

2. A few days

(Một vài ngày)

Thông tin: First, we’ll be in Jakarta for a few days.

(Đầu tiên, chúng tôi sẽ ở Jakarta vài ngày.)

3. It’s their most famous statue.

(Đó là bức tượng nổi tiếng nhất của họ.)

Thông tin: Of course the first day is the introduction to the camp, but they have a few days to visit the Museum Nasional, the Presidential Palace, and the Monas, our most famous statue.

(Tất nhiên ngày đầu tiên là giới thiệu về trại, nhưng họ có vài ngày để tham quan Bảo tàng Quốc gia, Dinh Tổng thống và Monas, bức tượng nổi tiếng nhất của chúng tôi.)

4. (More) history

(Lịch sử)

Thông tin: He’ll get to learn more about the history there.

(Cậu ấy sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử ở đó.)

5. A festival

(Một lễ hội)

Thông tin: And finally, we end it with a trip to one of Indonesia’s most famous festivals.

(Và cuối cùng, chúng tôi kết thúc trại hè bằng một chuyến đi đến một trong những lễ hội nổi tiếng nhất của Indonesia.)


Reading a

a. Read the email. How many days will the program last?

(Đọc thư điện tử. Chương trình sẽ kéo dài bao nhiêu ngày?)

1. four days

2. five days

3. six days

Tạm dịch:


Reading b

b. Now, read and fill in the blanks.

Advertisements (Quảng cáo)

(Bây giờ hãy đọc và điền vào chỗ trống.)

1. Traveling from the airport to the hotel will take about _____.

2. There are lots of small models at the _____.

3. The national dish has a sauce that tastes _____.

4.Terima kasih in Bahasa Indonesia means _____ in English.

5. At the Baliem Valley Festival, you’ll have a chance to see people act out a _____.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Traveling from the airport to the hotel will take about 30 minutes.

(Di chuyển từ sân bay về khách sạn sẽ mất khoảng 30 phút.)

Thông tin: It takes about 30 minutes to go from the airport to the hotel.

(Mất khoảng 30 phút để đi từ sân bay về khách sạn.)

2. There are lots of small models at the Taman Mini Indonesia Park.

(Có rất nhiều mô hình nhỏ tại Công viên Taman Mini Indonesia.)

Thông tin: Then, we’ll visit the Taman Mini Indonesia Park where you can see small models of famous places in Indonesia.

(Sau đó, chúng ta sẽ ghé thăm Công viên Taman Mini Indonesia, nơi bạn có thể thấy những mô hình thu nhỏ của những địa điểm nổi tiếng ở Indonesia.)

3. The national dish has a sauce that tastes sweet.

(Món ăn dân tộc có nước sốt vị ngọt.)

Thông tin: It’s fried rice made with a sweet sauce called kecup.

(Đó là cơm chiên với nước sốt ngọt gọi là kecup.)

4.Terima kasih in Bahasa Indonesia means thank you in English.

(Terima kasih trong tiếng Bahasa Indonesia có nghĩa là cảm ơn trong tiếng Anh.)

Thông tin: It’s fried rice made with a sweet sauce called kecup.

(Đó là cơm chiên với nước sốt ngọt gọi là kecup.)

5. At the Baliem Valley Festival, you’ll have a chance to see people act out a war.

(Tại Lễ hội Thung lũng Baliem, bạn sẽ có cơ hội xem mọi người diễn một cuộc chiến.)

Thông tin: We will fly to Jayapura and visit the Baliem Valley Festival. You will get to see different groups of Indonesian people act out a war.

(Chúng ta sẽ bay đến Jayapura và tham quan Lễ hội Thung lũng Baliem. Bạn sẽ được xem các nhóm người Indonesia khác nhau diễn một cuộc chiến.)


Writing Skill

Read and circle the extra information which is more interesting/ important.

(Đọc và khoanh tròn thông tin bổ sung thú vị/ quan trọng hơn.)

1. On the first day, there will be a lunch where the students can meet each other.

(Vào ngày đầu tiên, sẽ có một bữa ăn trưa để các học sinh có thể gặp nhau.)

a) Everyone enjoys lunch time.(Mọi người đều thích thời gian ăn trưa.)

b) The lunch will be at the restaurant in the hotel. (Bữa trưa sẽ ở nhà hàng trong khách sạn.)

2. After lunch, the students will go on a tour of famous places in Hanoi.

(Sau bữa trưa, học sinh sẽ đi tham quan các địa điểm nổi tiếng ở Hà Nội.)

a) They’ll visit The Temple of Literature and Thăng Long. (Họ sẽ thăm Văn Miếu và Thăng Long.)

b) They can sit where they like on the bus. (Họ có thể ngồi ở nơi họ thích trên xe buýt.)

3. The students will also have a chance to visit Ha Long Bay.

(Học sinh cũng sẽ có cơ hội đến thăm Vịnh Hạ Long.)

a) They should bring a camera to take lots of pictures. (Họ nên mang theo máy ảnh để chụp thật nhiều ảnh.)

b) They can sleep on the bus ride. (Họ có thể ngủ trên xe buýt.)

4. After a tour of Ha Long Bay, we’ll spend the night at a hotel in Hải Phòng.

(Sau khi tham quan Vịnh Hạ Long, chúng ta sẽ nghỉ đêm tại một khách sạn ở Hải Phòng.)

a) The cost of the hotel is included. (Đã bao gồm chi phí khách sạn.)

b) The hotel is blue.(Khách sạn màu xanh.)

5. In the morning, we’ll return to Hanoi and visit more places to learn about the culture of Vietnam.

(Vào buổi sáng, chúng ta sẽ trở lại Hà Nội và thăm nhiều nơi hơn để tìm hiểu về văn hóa của Việt Nam.)

a) Vietnamese people are friendly. (Người Việt Nam thân thiện.)

b) We’ll visit the Water Puppet Theater. (Chúng ta sẽ thăm Nhà hát múa rối nước.)

Answer - Lời giải/Đáp án


Planning

Complete the program with your ideas and add more details about the places you’ll visit.

(Hoàn thành chương trình với ý tưởng của bạn và thêm chi tiết về những nơi bạn sẽ đến thăm.)

Answer - Lời giải/Đáp án


Writing

Now, write an email to Kham, a Lao student taking part in the summer camp, to inform her about the program. Explain what will happen on each day and expand on any key information. Write 150-180 words.

(Bây giờ, hãy viết email cho Kham, một sinh viên Lào tham gia trại hè, để thông báo về chương trình. Giải thích những gì sẽ diễn ra mỗi ngày và mở rộng trên bất kỳ thông tin quan trọng nào. Viết 150-180 từ.)

Answer - Lời giải/Đáp án

Dear Kham,

I’m Minh, your supervisor for this year’s summer camp in Vietnam. I’d like to give you some information about the camp.

On Day 1 you’ll fly to Ho Chi Minh City and travel to Mũi Né. The train trip costs 132,000 VND.

The next day, you’ll have the introduction meeting and a BBQ lunch. First, we’ll discuss the rules of the camp. Then, we’ll have a BBQ lunch. At lunch, you’ll have a chance to chat with all the other students. After that, we’ll have a culture class to learn about Vietnamese food, clothes, and music.

On Day 3, we’ll visit the White Sand Dunes, the Fishing Village, and the Fairy Stream. These are some of the most popular places in Mũi Né.

On Day 4, we’ll have an activity day. You’ll learn how to play đá cầu and tug of war, which are two popular Vietnamese games.

The last day will have a short trip to the beach in the morning. After that, we’ll have the final party.

Let me know if you have any questions.

Best,

Minh

Tạm dịch:

Kham thân mến,

Tôi là Minh, người giám sát của bạn cho trại hè năm nay tại Việt Nam. Tôi muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về trại hè.

Vào ngày 1, bạn sẽ bay đến Thành phố Hồ Chí Minh và đi đến Mũi Né. Chuyến tàu có giá 132.000 đồng.

Ngày hôm sau, bạn sẽ có buổi giới thiệu và bữa trưa BBQ. Đầu tiên, chúng ta sẽ thảo luận về các quy tắc của trại. Sau đó, chúng ta sẽ dùng bữa trưa BBQ. Vào bữa trưa, bạn sẽ có cơ hội trò chuyện với tất cả các sinh viên khác. Sau đó, chúng ta sẽ có một lớp học văn hóa để tìm hiểu về ẩm thực, trang phục và âm nhạc Việt Nam.

Vào ngày thứ 3, chúng ta sẽ đến thăm Đồi Cát Trắng, Làng Chài và Suối Tiên. Đây là một số địa điểm nổi tiếng nhất ở Mũi Né.

Vào ngày thứ 4, chúng ta sẽ có một ngày hoạt động. Bạn sẽ học cách chơi đá cầu và kéo co, hai trò chơi phổ biến của Việt Nam.

Ngày cuối cùng sẽ có một chuyến đi ngắn đến bãi biển vào buổi sáng. Sau đó, chúng ta sẽ có bữa tiệc cuối cùng.

Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi.

Thân,

Minh