Câu hỏi mục I
Dựa vào hình 22.1 và thông tin trong bài, hãy:
-
Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lý của Nhật Bản.
-
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lý đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
* Đặc điểm về vị trí địa lý Nhật Bản
-
Là một quốc đảo xung quanh giáp biển chứ không giáp một quốc gia hoặc lãnh thổ đất liền nào.
-
Các quốc gia lân cận ở vùng biển giáp Nhật Bản là Nga, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc. Phía Đông Hải là Trung Quốc, Đài Loan, phía Nam là Philippines và quần đảo Bắc Mariana.
-
Lãnh thổ trải dài từ 20ºB đến 45ºB và từ 123ºĐ đến 154ºĐ.
-
Quần đảo có hình vòng cung dài khoảng 3 800km, gồm 4 đảo lớn là Hokkaido, Honshu, Shikoku và Kyusu, cùng với hàng nghìn đảo nhỏ khác.
-
Diện tích Nhật Bản:
-
Trên đất liền: 377906,97 km² , rộng thứ 60 trên thế giới.
-
Lãnh hải: 3091 km2.
* Ảnh hưởng của vị trí địa lý đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản
-
Lãnh thổ Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương, do đó có vùng đặc quyền kinh tế rộng cùng với đường bờ biển dài khoảng 29 000km
-
Có nhiều vũng, vịnh kín tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển và xây dựng các cảng biển.
-
Do lãnh thổ kéo dài nên tự nhiên Nhật Bản phân hoá đa dạng.
-
Lãnh thổ là các đảo nên việc đi lại còn gặp nhiều bất tiện.
-
Hơn nữa, NB nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên thường xuyên xuất hiện núi lửa, động đất, sóng thần,… gây thiệt hại về người và kinh tế.
Câu hỏi mục II
Dựa vào hình 22.1, hình 22.2 và thông tin trong bài, hãy:
-
Trình bày những đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
-
Cho biếtđặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
* Đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng của nó đến kinh tế của Nhật Bản
Nhân tố |
Đặc điểm |
Ảnh hưởng |
Địa hình |
|
|
Khí hậu |
|
|
Sinh vật |
|
|
Biển |
|
|
Sông ngòi |
|
|
Khoáng sản |
|
|
Câu hỏi mục III 1
Dựa vào bảng 22.1, bảng 22.2, hình 22.3 và thông tin trong bài, hãy:
-
Nhận xét sự thay đổi về số dân, tỉ lệ gia tăng dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
-
Trình bày những đặc điểm về dân cư Nhật Bản.
-
Cho biết đặc điểm dân cư có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản.
Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
* Nhận xét sự thay đổi về số dân, tỉ lệ gia tăng dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020
-
Nhật Bản là nước đông dân, phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
-
Là nước đông dân với 126,2 triệu người năm 2020
-
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm.
-
Kết cấu dân số già. Tuổi thọ trung bình: 84 tuổi
-
Dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở ven bờ Thái Bình Dương và các đô thị lớn.
* Đặc điểm dân cư Nhật Bản
-
Là quốc gia có dân số đông, đứng thứ 11 thế giới, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm qua từng năm.
-
Mật độ dân số cao (338 người/km2 năm 2020), phân bố chủ yếu ở các thành phố và đồng bằng ven biển.
-
NB có mức đô thị cao, với 92% số dân sống trong các đô thị (Năm 2020).
-
Là quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới nhưng tỷ lệ sinh tại Nhật lại ở mức rất thấp.
-
Dân số Nhật Bản là có xu hướng già hóa, tỷ lệ người già trong dân cư ngày càng tăng, tỷ lệ dân cư từ 65 tuổi trở lên chiếm đến 29,0% năm 2020, so với năm 2000 là 17,4%.
-
Trong khi đó tỷ lệ dân cư trong độ tuổi từ 15 – 65 tuổi năm 2020 là 59,0%, so với năm 20000 tỷ lệ này là 68,0%.
* Ảnh hưởng
Thuận lợi |
|
Khó khăn |
|
Câu hỏi mục III 2
Dựa vào thông ton trong bài, hãy phân tích những ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
-
Nhật Bản có nền văn hoá phát triển lâu đời, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc như: trà đạo, thư pháp, Sumo, trang phục truyền thống Ki-mô-nô,…
-
Đồng thời, còn có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên khắp đất nước.
=> Tạo điều kiện thuận lợi và mang lại giá trị trong phát triển du lịch Nhật Bản.
-
Người Nhật Bản chăm chỉ, cần cù, ý thức tự giác và kỷ luật trong công việc.
-
Là quốc gia có nền giáo dục hàng đầu thế giới.
-
Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
=> Là một nguồn lực quan trọng đưa Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế trên thế giới.
-
Mức sống của người dân ở mức cao, GNI/người khoảng 40 000USD/năm (Năm 2020), HDI ở mức 0.923 năm 2020.
-
Hệ thống y tế phát triển mạnh, thực hiện được chế độ y tế bắt buộc với mọi người dân.
=> Nhờ đó, tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp, tuổi thọ trung bình thuộc loại cao nhất thế giới (84 tuổi năm 2020).