Câu hỏi mục I
Dựa vào nội dung mục I, hãy phân biệt các nước phát triển (Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản) và các nước đang phát triển (Bra-xin, Cộng hoà Nam Phi, Việt Nam) về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.
Đọc và tìm hiểu kỹ các thông tin đã được học trong bài kết hợp với kiến thức bản thân.
Chỉ tiêu |
Nhóm các nước phát triển |
Nhóm các nước đang phát triển |
||||
Đức |
Hoa Kỳ |
Nhật Bản |
Bra-xin |
Câu hỏi Nam Phi |
Việt Nam |
|
GNI/người |
Thu nhập ở mức cao (47 520 USD) |
Ở mức cao (64 140 USD) |
Ở mức cao (40 810 USD) |
Thu nhập trung bình cao ( 7800 USD) |
Thu nhập trung bình cao (6010 USD) |
Thu nhập trung bình thấp (3390 USD) |
Cơ cấu kinh tế |
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ cao. |
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển có đặc điểm là tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp, dịch vụ đã tăng. |
||||
HDI |
Rất cao (0,944) |
Rất cao (0,920) |
Rất cao (0,923) |
Cao (0,758) |
Cao (0,727) |
Cao (0,710) |
Câu hỏi mục II
Dựa vào nội dung mục II, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế và xã hội giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Đọc và tìm hiểu kỹ các thông tin đã được học trong bài kết hợp với kiến thức bản thân.
Chỉ tiêu |
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
Kinh tế |
- Thường có quy mô GDP lớn và tốc độ tăng trưởng GDP ổn định. - Tạo doanh thu lớn từ các khu công nghiệp. - Dịch vụ đóng góp nhiều nhất trong GDP. - Cơ sở hạ tầng phát triển cao và hiện đại. - Tập trung đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao. |
- Quy mô GDP thấp và tốc độ tăng trưởng GDP khá cao. - Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá – hiện đại hoá. - Tạo doanh thu lớn từ khu vực dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp. - Nợ nước ngoài nhiều. - Bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao. |
Xã hội |
Advertisements (Quảng cáo) - Tỉ lệ thất nghiệp và nghèo đói thấp. - Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh, tỷ lệ tử vong và tỷ lệ sinh thấp trong khi tỷ lệ sống cao. - Điều kiện sống tốt. - Phân phối thu nhập công bằng. - Quá trình đô thị hoá sớm, tỉ lệ dân thành thị cao. - Số năm đi học trung bình của người trên 25 tuổi cao. - Các dịch vụ y tế, giáo dục có chất lượng tốt. |
- Tỉ lệ thất nghiệp và nghèo đói cao. - Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao, tỷ lệ tử vong và tỷ lệ sinh, cùng với tỷ lệ tuổi thọ thấp. - Điều kiện sống vừa phải. - Phân phối thu nhập bất bình đẳng. - Tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh, song tỉ lệ dân thành thị chưa cao. - Số năm đi học trung bình của người trên 25 tuổi đang tăng dần. - Các dịch vụ y tế, giáo dục đang dần được cải thiện |
Luyện tập
Dựa vào hình 1.1, hãy xác định chỉ tiêu GNI/người cơ cấu GDP và HDI của ít nhất 2 nước phát triển và đang phát triển?
Nước phát triển
- Đức:
+ Chỉ tiêu GNI/người: 47520USD
+ Cơ cấu GDP: ngành dịch vụ 63,3%; công nghiệp và xây dựng 26,5%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 0,7%
+ Chỉ số HDI: 0,944
- Hoa Kỳ
+ Chỉ tiêu GNI/người: 64140USD
+ Cơ cấu GDP: ngành dịch vụ 80,1%; công nghiệp và xây dựng 18,4%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 0,9%
+ Chỉ số HDI: 0,920
Nước đang phát triển
- Bra-xin:
+ Chỉ tiêu GNI/người: 7800USD
+ Cơ cấu GDP: ngành dịch vụ 62,8%; công nghiệp và xây dựng 17,7%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 5,9%
+ Chỉ số HDI: 0,758
- Việt Nam:
+ Chỉ tiêu GNI/người: 3390USD
+ Cơ cấu GDP: ngành dịch vụ 41,8%; công nghiệp và xây dựng 36,7%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 12,7%
+ Chỉ số HDI: 0,710
Vận dụng
Sưu tầm một thông tin kinh tế xã hội về một nước đang phát triển hoặc phát triển mà bản thân em quan tâm?
Tham khảo: sưu tầm thông tin về Hoa Kỳ
- Tình hình phát triển kinh tế:
+ Hoa Kỳ là quốc gia có GDP hàng đầu thế giới với hơn 20.000 tỉ USD và chiếm gần 25% GDP toàn thế giới (năm 2020).
+ GDP bình quân đầu người của Hoa Kỳ năm 2020 là 63.000 USD.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ trong những năm gần đây có sự biến động do dịch bệnh và một số nguyên nhân khác. Năm 2015, tốc độ tăng trưởng là 2,7%, năm 2019 là 2,3%, năm 2020 là -3,4%.
+ Hoa Kỳ chiếm khoảng 8.4% trong tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu toàn thế giới (năm 2020). Quốc gia này là thành viên của nhóm G7, G20 và đóng vai trò quan trọng trong các tổ chức này.
+ Nền kinh tế Hoa Kỳ có trình độ phát triển cao, năng suất lao động lớn, khu vực dịch vụ đóng vai trò quan trọng, nhiều trung tâm kinh tế, tài chính của Hoa Kỳ có vị trí hàng đầu trong tài chính quốc tế.
- Đặc điểm về dân cư và xã hội:
+ Hoa Kỳ là nước đông dân, với 331,5 triệu người (năm 2020). Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.
+ Mật độ dân số trung bình ở Hoa Kỳ thấp, khoảng 35 người/km2 (năm 2020). Dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực ven biển, càng vào sâu trong nội địa, dân cư thưa thớt. Dân cư Hoa Kỳ tập trung đông ở ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
+ Hoa Kỳ là quốc gia có thành phần dân cư đa dạng. Trong tổng số dân, người có nguồn gốc châu Âu chiếm khoảng 60%, nguồn gốc châu Phi là 12,5%, nguồn gốc từ khu vực Mỹ Latinh chiếm 18,7%, từ châu Á là 5,8%, tỉ lệ còn lại là người bản địa (người Anh-điêng) và người lai.
+ Hoa Kỳ là quốc gia có số lượng người nhập cư lớn trên thế giới. Năm 2015, số lượng người nhập cư vào Hoa Kỳ là hơn 43 triệu người, năm 2020 tăng lên đến 50 triệu người.