Trả lời câu hỏi trang 68 Luyện tập Bài 12: Alkane sách Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
a) Gọi tên các gốc alkyl sau: CH3–, C2H5 – và CH3CH2CH2–.
b) Viết công thức cấu tạo và đọc tên tất cả đồng phân alkane có công thức phân tửC5H12.
Gốc alkyl là phần còn lại sau khi loại đi 1 nguyên tử H của alkane.Tên gốc alkyl được gọi theo tên alkane nhưng bỏ ane, thêm yl (thay đuôi ane trong alkane bằng yl).
- Tên theo danh pháp thay thế của alkane:
Advertisements (Quảng cáo)
+ Alkane không phân nhánh: Tiền tố ứng với số nguyên tử C trong alkane + ane.
+ Alkane phân nhánh: Sổ chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh + Tiền tố ứng với số nguyên tử C trong alkane + ane.
a) CH3– (methyl); C2H5 – (ethyl); CH3CH2CH2– (propyl).
b) Các công thức cấu tạo và tên của tất cả đồng phân alkane có công thức phân tửC5H12: