Trang chủ Lớp 11 SGK Sinh 11 - Cánh diều Bài 7. Hô hấp ở động vật trang 45, 46, 47, 48,...

Bài 7. Hô hấp ở động vật trang 45, 46, 47, 48, 49 Sinh 11 - Cánh diều: Tại sao bệnh COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra có tốc độ lây lan nhanh chóng và có thể dẫn...

Hướng dẫn giải bài 7. Hô hấp ở động vật trang 45, 46, 47, 48, 49 SGK Sinh 11 - Cánh diều. Tại sao bệnh COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra có tốc độ lây lan nhanh chóng và có thể dẫn đến tử vong?...

Câu hỏi trang 45

Mở đầu:

Tại sao bệnh COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra có tốc độ lây lan nhanh chóng và có thể dẫn đến tử vong?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào hiểu biết thực tiễn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Do virus SARS-CoV-2 lây truyền qua đường hô hấp từ các tiếp xúc gần, nói chuyện, bắt tay, … nên có tốc độ lây lan nhanh chóng; SARS-CoV-2 gây bệnh cho đường hô hấp, gây suy hô hấp, viêm phổi … nên có thể dẫn tới tử vong.

Câu hỏi:

Quan sát hình 7.1 và cho biết vai trò của hô hấp. Nêu mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 7.2 và chỉ ra mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào.

Answer - Lời giải/Đáp án

Hô hấp gồm 2 quá trình: trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào.

Hô hấp giúp cơ thể trao đổi khí với môi trường bên ngoài và cung cấp oxygen cho từng tế bào của cơ thể.

Sự trao đổi khí với môi trường giúp cơ thể lấy oxygen từ không khí vào phế nang và đi vào máu, đồng thời thải khí carbon dioxide từ máu tới phế nang và ra ngoài qua hoạt động thở ra.

Khí O2 theo đường máu tới cung cấp cho từng tế bào để thực hiện hoạt động hô hấp tế bào đồng thời tế bào thải CO2 vào máu.


Câu hỏi trang 46

Câu hỏi:

Quan sát hinh 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, hoàn thành bảng 7.1.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 7.2, 7.3, 7.4 và chỉ ra đặc điểm trao đổi khí của từng đối tượng trong hình.

Answer - Lời giải/Đáp án



Câu hỏi trang 48

Luyện tập:

Sắp xếp các loài sau vào nhóm trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang hoặc phổi: gà, cá heo, cá mập, mèo, ve sầu, cá sấu, thủy tức.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào các đại diện của 4 hình thức hô hấp.

Answer - Lời giải/Đáp án

Nhóm sinh vật trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: thủy tức

Nhóm sinh vật trao đổi khí qua ống khí: ve sầu

Nhóm sinh vật trao đổi khí qua mang: cá mập

Nhóm sinh vật trao đổi khí qua phổi: gà, cá heo, mèo, cá sấu.

Câu hỏi:

Quan sát hình 7.6, nêu sự khác biệt ở phế nang và phế quản giữa người bình thường và người mắc bệnh hô hấp.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào hình 7.6 và so sánh cấu tạo đường hô hấp của người bình thường và người mắc bệnh hô hấp.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ở người mắc bệnh hô hấp:

  • Tác nhân gây bệnh làm liệt các lông rung → tăng tiết chất nhày trong đường dẫn khí → làm hẹp đường dẫn khí.
  • Các tác nhân gây bệnh đi vào phổi gây phản ứng viêm, phá hủy cấu trúc phế nang và xơ hóa phế nang (thành phế nang bị phá hủy) làm cản trở quá trình khuếch tán khí từ phế nang vào máu → ứ đọng không khí → suy giảm chức năng của phế nang.

Câu hỏi trang 49

Vận dụng 1:

Tại sao nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào hình thức hô hấp của loài ếch.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ếch hô hấp qua bề mặt cơ thể và qua phổi. Vì vậy mà ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt.

Da ếch cần ẩm để thực hiện khuyếch tán không khí dễ dàng, nếu môi trường không đủ ẩm, da ếch bị khô, ếch không thực hiện được quá trình trao đổi khí sẽ chết.

Vận dụng 2:

Tại sao nuôi tôm, cá thường cần có máy sục O2?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa bào hình thức hô hấp ở các loài tôm, cá.

Answer - Lời giải/Đáp án

Vì khi nuôi tôm, cá trong bể hoặc ao, do mật độ cá thể cao nên thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu oxygen hòa tan trong nước. Vì vậy người thường sử dụng máy sục O2 để cung cấp đủ lượng O2 cho tất cả các loài đang nuôi.

Vận dụng 3:

Tìm hiểu thông tin và hoàn thành bảng 7.2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào hiểu biết thực tiễn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Vận dụng 4:

Hãy lập bảng kế hoạch và thực hiện việc tập thể dục, thể thao đều đặn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Dựa vào thời gian biểu hàng ngày của em để lập ra kế hoạch rèn luyện thể dục thể thao.

Vận dụng 5:

Nêu ý nghĩa của việc cấm hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Việc cấm hút thuốc lá nơi công cộng làm giảm nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, tránh nguy cơ “hút thuốc lá thụ động” do hít phải khói thuốc của người khác, giảm nguy cơ gay các bệnh đường hô hấp.

Việc cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá có ý nghĩa bảo vệ đường hô hấp chưa phát triển toàn diện của các em, phòng tránh nguy cơ mắc các bệnh hô hấp khi còn trẻ.