Bài 1
1.Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Mark: Hi, Nam!
Nam: Hi, Mark! Long time no see. How are you?
Mark: I’m fine, thanks, but you look so fit and healthy! Have you started working out again?
Nam: Yes, I have. I’ve also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late.
Mark: I can’t believe it! I thought you can’t live without burgers and chips!
Nam: I know. I ate a lot of fast food, but now I prefer fresh fruits and vegetables.
Mark: So what happened?
Nam: Well, it was my grandfather. I visited him during my last summer holiday and have learnt a lot of important life lessons from him.
Mark: Really?
Nam: Yes. He’s a wonderful person. He has just had his 90th birthday, but he’s still full of energy!
Mark: Amazing! How does he stay so active?
Nam: Well, he does exercise every morning, goes to bed early, and eats a lot of vegetables. We spent a lot of time together cooking, working in his garden, and walking in the parks. I’ve learnt from him that taking regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy life.
Tạm dịch:
Mark: Chào, Nam!
Nam: Chào Mark! Lâu rồi không gặp. Bạn có khỏe không?
Mark: Tôi khỏe, cảm ơn, nhưng trông bạn rất cân đối và khỏe mạnh! Bạn đã bắt đầu tập thể dục trở lại chưa?
Nam: Vâng, tôi có. Tôi cũng ngừng ăn đồ ăn nhanh và từ bỏ những thói quen xấu, chẳng hạn như thức khuya.
Mark: Tôi không thể tin được! Tôi nghĩ bạn không thể sống thiếu bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên!
Nam: Tôi biết. Tôi đã ăn rất nhiều thức ăn nhanh, nhưng bây giờ tôi thích trái cây và rau củ hơn.
Mark: Vậy chuyện gì đã xảy ra?
Nam: À, đó là ông của tôi. Tôi đã đến thăm anh ấy trong kỳ nghỉ hè vừa qua và đã học được rất nhiều bài học quan trọng trong cuộc sống từ ông.
Mark: Thật sao?
Nam: Vâng. Ông tôi là một người tuyệt vời. Ông vừa đón sinh nhật lần thứ 90 nhưng vẫn tràn đầy năng lượng!
Mark: Tuyệt vời! Làm thế nào để ông ấy luôn năng động như vậy?
Nam: À, ông tập thể dục mỗi sáng, đi ngủ sớm và ăn nhiều rau. Chúng tôi dành nhiều thời gian cùng nhau nấu ăn, làm việc trong vườn của anh ấy và đi dạo trong công viên. Tôi đã học được từ ông rằng tập thể dục thường xuyên và ăn một chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa để có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh.
Bài 2
2. Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)
T |
F |
|
1. Nam has always had healthy habits |
||
2. He has learnt the importance of exercise and healthy food. |
||
3. Nam’s grandfather goes to sleep early, exercises every day, and eats healthily. |
1. F |
2. T |
3. T |
1.F
Nam has always had healthy habits.
(Nam luôn có những thói quen lành mạnh.)
Thông tin: Nam: I’ve also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late.
(Tôi cũng ngừng ăn đồ ăn nhanh và từ bỏ những thói quen xấu, chẳng hạn như thức khuya.)
=> Trước đây Nam đã từng có những thói quen không lành mạnh.
2. T
He has learnt the importance of exercise and healthy food.
(Nam đã học được tầm quan trọng của tập thể dục và đồ ăn lành mạnh.)
Thông tin: Nam: I visited him during my last summer holiday and have learnt a lot of important life lessons from him... . I’ve learnt from him that taking regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy life.
(Tôi đã đến thăm anh ấy trong kỳ nghỉ hè vừa qua và đã học được rất nhiều bài học quan trọng trong cuộc sống từ ông... Tôi đã học được từ ông rằng tập thể dục thường xuyên và ăn một chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa để có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh.)
3. T
Nam’s grandfather goes to sleep early, exercises every day, and eats healthily.
Advertisements (Quảng cáo)
(Ông của Nam đi ngủ sớm và tập thể dục mỗi ngày, ăn đồ ăn lành mạnh.)
Thông tin: Nam: Well, he does exercise every morning, goes to bed early, and eats a lot of vegetables.
(À, ông tập thể dục mỗi sáng, đi ngủ sớm và ăn nhiều rau.)
Bài 3
3. Fill in the blanks to make phrases full of physical or mental activity from 1 with the following meanings.
(Điền vào chỗ trống để tạo thành các cụm từ chỉ hoạt động thể chất hoặc tinh thần từ 1 với các nghĩa sau.)
1. full of ______ |
having the strength and enthusiasm we need for physical or mental activity |
2. bad ______ |
things we often do that are not good for our health |
3. ________ exercise |
physical or mental activity that we do frequently to stay healthy |
4. _____ diet |
the correct types and amounts of food that we need to stay healthy |
full of something: đầy cái gì
bad (adj): tồi tệ, xấu
exercise (n): tập thể dục
diet (n): chế độ ăn
1. enery |
2. habits |
3. regular |
4. balanced |
1. full of enery: having the strength and enthusiasm we need for physical or mental activity
(tràn đầy năng lượng: có sức mạnh và sự nhiệt tình mà chúng ta cần cho hoạt động thể chất hoặc tinh thần)
2. bad habits: things we often do that are not good for our health
(những thói quen xấu: những điều chúng ta thường làm không tốt cho sức khỏe)
3. regular exercise: physical or mental activity that we do frequently to stay healthy
(tập thể dục thường xuyên:hoạt động thể chất hoặc tinh thần mà chúng ta làm thường xuyên để giữ sức khỏe)
4. balanced diet: the correct types and amounts of food that we need to stay healthy
(chế độ ăn cân bằng:đúng loại và lượng thức ăn mà chúng ta cần để giữ gìn sức khỏe)
Bài 4
4. Complete the text based on the conversation in 1. Use the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản dựa trên đoạn hội thoại trong 1. Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
In the past, Nam (1. eat) ____________fast food and often stayed up late. But he (2. start) ______________ eating healthy food and (3. give) _________ up bad habits. He has changed his lifestyle since he (4. visit) _________ his grandfather, who (5. just, celebrate) __________ his 90th birthday.
Thì quá khứ đơn với động từ thường
(+) S + Ved/2
(-) S + did + not (= didn’t) + V
(?) Did + S + V
Thì hiện tại hoàn thành
(+) S + has/have +Ved/V3
(-) S + have/ has + not (haven’t/hasn’t) + Ved/3
(?) Have/Has + S + Ved/3?
Cấu trúc:S + have/has Ved/3 (hiện tại hoàn thành) + SINCE + S + Ved/2 (quá khứ đơn)
1. ate |
2. has started |
3. (has) given |
4. visited |
5. has just celebrated |
In the past, Nam (1) ate fast food and often stayed up late. But he (2) has started eating healthy food and (3) (has) given up bad habits. He has changed his lifestyle since he (4) visited his grandfather, who (5) has just celebrated his 90th birthday.
(Trước đây Nam hay ăn đồ ăn nhanh và thường xuyên thức khuya. Nhưng anh ấy đã bắt đầu ăn uống lành mạnh và (đã) từ bỏ những thói quen xấu. Anh ấy đã thay đổi lối sống của mình kể từ khi anh ấy đến thăm ông nội, người vừa tổ chức sinh nhật lần thứ 90 của mình.)