Trang chủ Lớp 12 Chuyên đề học tập Hóa 12 - Kết nối tri thức Bài 8. Liên kết và cấu tạo của phức chất – Chuyên...

Bài 8. Liên kết và cấu tạo của phức chất - Chuyên đề học tập Hóa 12 Kết nối tri thức: Trong phức chất [MLn], các phối tử L sắp xếp xung quanh nguyên tử trung tâm M tạo ra...

Trả lời Câu hỏi trang 40; Câu hỏi trang 41: CH1, CH2, Câu hỏi trang 42; Câu hỏi trang 43: CH1, CH2, HĐ, Câu hỏi trang 44; Câu hỏi trang 45: CH1, CH2, Câu hỏi trang 46 - Bài 8. Liên kết và cấu tạo của phức chất - Chuyên đề học tập Hóa 12 Kết nối tri thức - Chuyên đề 3. Một số vấn đề cơ bản về phức chất. Trong phức chất [MLn], các phối tử L sắp xếp xung quanh nguyên tử trung tâm M tạo ra các

Câu hỏi trang 40

Trong phức chất [MLn], các phối tử L sắp xếp xung quanh nguyên tử trung tâm M tạo ra các dạng hình học khác nhau. Vậy, sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và phức chất bát diện được giải thích như thế nào theo thuyết liên kết hoá trị?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào liên kết trong phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

Theo thuyết liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất có dạng hình học tứ diện được hình thành từ sự cho cặp electron chưa liên kết của phối tử vào các orbital lai hoá sp3 trống của nguyên tử trung tâm.

Theo thuyết liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất có dạng hình học bát diện ( còn được gọi là phức chất bát diện) được hình thành từ sự cho cặp electron chưa liên kết của phối tử đến các orbital lai hoá d2sp3 hoặc sp3d2 trống của nguyên tử trung tâm.


Câu hỏi trang 41 Câu hỏi 1

Xác định nguyên tử trung tâm và kiểu lai hoá của nó trong phức chất [Zn(NH3)4]2+ có dạng hình học tứ diện và phức chất [CoF6]3-.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào liên kết trong phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

Phức chất [Zn(NH3)4]2+

+ Nguyên tử trung tâm: Zn2+

+ Kiểu lai hóa : sp3

Phức chất [CoF6]3-.

+ Nguyên tử trung tâm: Co3+

+ Kiểu lai hóa : sp3d2


Câu hỏi trang 41 Câu hỏi 2

Phức chất [CoCl2(en)2]+ có cấu tạo như sau:

a) Chỉ ra các phối tử trong phức chất trên và dung lượng phối trí của chúng.

b) Chỉ ra nguyên tử trung tâm trong phức chất trên và số phối trí của nó.

c) Nguyên tử trung tâm trong phức chất trên đã nhận cặp electron từ nguyên tử nào của các phối tử?

d) Nêu dạng hình học của phức chất trên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào liên kết trong phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Phối tử Cl, dung lượng phối trí là 1.

Phối tử ethylenediamine, dung lượng phối trí là 2.

b) Nguyên tử trung tâm trong phức chất: Co, số phối trí là 6.

c) Nguyên tử trung tâm trong phức chất trên nhận cặp electron từ nguyên tử N và Cl của phối tử.

d) Dạng hình học của phức chất là: bát diện.


Câu hỏi trang 42

Biết phức chất [NiCl4]2- có dạng hình học tứ diện.

a) Xác định nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm.

b) Trình bày sự hình thành liên kết trong phức chất [NiCl4]2- theo thuyết liên kết hoá trị, biết Ni có Z=28.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện

Answer - Lời giải/Đáp án

Nguyên tử trung tâm: Ni2+, số phối trí của nguyên tử trung tâm: 4

Nguyên tử trung tâm là Ni2+ có cấu hình [Ar]3d8. Để tạo ra dạng hình học tứ diện thì nguyên tử trung tâm Ni2+ lai hoá sp3, bốn phối tử Cl cho cặp electron chưa liên kết của nguyên tử Cl vào bốn orbital lai hoá sp3 trống của Ni2+, tạo thành bốn liên kết.


Câu hỏi trang 43 Câu hỏi 1

Dự đoán dạng hình học của phức chất [Ti(H2O)6]3+ và kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất, biết Ti có Z=22.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào sự hình thành liên kết trong phức chất bát diện.

Answer - Lời giải/Đáp án

Nguyên tử trung tâm Ti3+ có cấu hình electron: [Ar]3d1

Dự đoán hình học: hình học bát diện

Kiểu lai hoá: d2sp3


Câu hỏi trang 43 Câu hỏi 2

Mô tả sự hình thành phức chất [FeF6]3- theo thuyết liên kết hoá trị. Biết Fe có Z=26.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào sự hình thành liên kết trong phức chất bát diện.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Ion trung tâm của phức chất là: Fe3+

Cấu hình electron của Fe3+: [Ar]3d5

Để tạo ra dạng hình học bát diện, nguyên tử trung tâm Fe3+ lai hoá sp3d2 , 6 phối tử F- cho cặp electron chưa liên kết vào 6 orbital lai hoá sp3d2 trống của Fe3+ tạo thành 6 liên kết.


Câu hỏi trang 43 Hoạt động (HĐ)

Biểu diễn dạng hình học của phức chất tứ diện [NiCl4]2- và phức chất bát diện [Fe(H2O)6]3+.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào một số đồng phân cơ bản của phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

Dạng hình học của phức chất tứ diện [NiCl4]2-

Dạng hình học của phức chất bát diện [Fe(H2O)6]3+.


Câu hỏi trang 44

Xét phức chất vuông phẳng có nguyên tử trung tâm M và hai loại phối tử A,B. Cả A và B đều có dung lượng phối trí là 1.

1. Viết các công thức hoá học có thể có của phức chất (bỏ qua điện tích của phức chất).

2. Biểu diễn dạng hình học có thể có của các phức chất.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào một số đồng phân cơ bản của phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. CTHH: MA2B2, MAB3,MA3B

2. Biểu diễn dạng hình học

MA2B2

MAB3

,MA3B


Câu hỏi trang 45 Câu hỏi 1

Cho các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+, [ZnCl4]2-, [Ni(CN)4]2-, [PtCl2(NH3)2] ( vuông phẳng).

a) Phức chất nào có đồng phân cis-, trans-?

b) Vẽ đồng phân cis-, trans- ( nếu có) của mỗi phức chất.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào một số đồng phân cơ bản của phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Phức chất có đồng phân cis là: [ZnCl4]2-, [Ni(CN)4]2-, [PtCl2(NH3)2]

b) Phức chất có đồng phân trans là:[Ag(NH3)2]+


Câu hỏi trang 45 Câu hỏi 2

Cho phức chất: [Ni(NH3)6]2+ và [PdCl2(NH3)4].

a) Phức chất nào có đồng phân cis-, trans-?

b) Vẽ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi phức chất.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào một số đồng phân cơ bản của phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Phức chất có đồng phân cis: : [Ni(NH3)6]2+ và [PdCl2(NH3)4].

Phức chất có đồng phân trans: [PdCl2(NH3)4].

b) Hình học của phức chất có đồng phân cis: : [Ni(NH3)6]2+

Hình học của phức chất có đồng phân cis, trans: [PdCl2(NH3)4].


Câu hỏi trang 46

Phức chất (A) và phức chất (B) có cấu tạo như sau:

Hãy chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo của hai phức chất này.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào đồng phân liên kết.

Answer - Lời giải/Đáp án

Hình A: phối tử NO2- liên kết với Co qua nguyên tử N

Hình B: phối tử NO2- liên kết với Co qua nguyên tử O