11.1
Cao su buna-S thuộc loại nào sau đây?
A. Cao su thiên nhiên được lưu hóa
B. Cao su buna đã lưu hóa
C. Cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp isoprene
D. Cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1.3-diene và styrene.
Dựa vào phân loại cao su.
Cau su buna – S thuộc loại cao su buna đã lưu hóa.
Đáp án B
11.2
Phát biểu nào sau đây là bản chất của sự lưu hóa cao su ?
A. Làm cao su dễ ăn khuôn.
B. Giảm giá thành cao su
C. Tạo cầu nối disulfide giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.
D. Tạo loại cao su nhẹ hơn
Dựa vào cấu tạo của cao su.
Bản chất của sự lưu hóa cao su là tạo cầu nối disulfide giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.
Đáp án C
11.3
Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ nào sau đây ?
A. Tơ poly ester. B. Tơ bán tổng hợp.
C. Tơ thiên nhiên. D. Tơ tổng hợp.
Dựa vào phân loại tơ.
Tơ nylon – 6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
Đáp án D
11.4
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/mL) cần dùng để tác dụng với cellulose tạo thành 89,1 kg cellulose trinitrate là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.
Dựa vào phương pháp điều chế tơ bán tổng hợp.
Hao hụt 20% ⇒ H = 80% ⇒ \({V_{HN{O_3}}} = \frac{{89,1.189}}{{297.0,8.0,675.1,5}} = 70\,L\)
Đáp án D
11.5
Viết các phương trình điều chế cao su buna, cao su chloroprene, cao su buna-S và ca su buna- N.
Dựa vào phương pháp điều chế cao su.
11.6
Xác định cấu trúc của monomer để tổng hợp những polyester sau:
b)
Dựa vào cấu tạo của polymer.
11.7
Nêu một số ứng dụng của tơ tổng hợp ? Để chế tạo tơ polymer cần có những đặc tính gì ?
Dựa vào đặc tính của tơ.
Advertisements (Quảng cáo)
Một số ứng dụng của tơ tổng hợp :
- Sản xuất vải
- Sản xuất các loại dây dù, dây thừng, dây cước
- Sản xuất lưới đánh cá…
Để chế tạo tơ, polymer cần có những đặc tính sau :
- Có cấu trúc không phân nhánh, xếp đặt song song
- Tương đối bền, mềm, dai
11.8
Tìm hiểu và so sánh công thức cấu tạo của cao su thiên nhiên và polymer trong cây guttapecha.
Dựa vào đặc tính của các loại cao su.
Cao su thiên nhiên có cấu trúc cis một cách đều đặn, trong khi đó cấu trúc của polymer trong cây guttapecha là trans. Cả hai loại polymer thiên nhiên này đều có thể xem là sản phẩm trùng hợp của isoprene.
11.9
Tìm hiểu các loại polyester và polyamide được sử dụng nhiều trong công nghiệp tơ sợi.
Dựa vào đặc tính của các loại tơ.
PET là polyester phổ biến nhất trên thị trường. Trong hầu hết các ngữ cảnh polyester đồng nghĩa với PET mặc dù có các loại polyester khác.
PCDT không phổ biến như polyester PET, nhưng có tính đàn hồi cao hơn, điều này làm cho
chúng trở nên lý tưởng cho một số ứng dụng nhất định. Polyester PCDT bền hơn polyester PET vì vậy loại vải này thường được ưa chuộng cho các ứng dụng như vải bọc và rèm cửa.
Nylon-6 có tính dai, bền, mềm, óng mượt, ít thấm nước, mau khô, kém bền với nhiệt, kém bền
với hóa chất như acid, kiềm. Nylon-6 được dùng dệt vải may mặc, vải lót săm , lốp xe, bít tất, dây cáp, dây dù, đan lưới.
Nylon-6,6 có tính dai, bền, mềm, óng mượt được dùng dệt vải may mặc.
11.10
Dây cước câu cá thường được làm từ nylon-11. Loại polymer này được điều chế từ 11- aminoundecanoic acid, có công thức là H2N[CH2]10COOH, bằng phản ứng trùng ngưng khi đun nóng. Hãy cho biết công thức cấu tạo của nylon-11.
Dựa vào cấu tạo của các loại tơ.
Công thức cấu tạo của nylon-11 là
11.11
Cao su butyl là cao su có tính không thấm khí tốt, chịu được ánh nắng và nhiều loại hóa chất. Loại cao su này được sử dụng nhiều làm săm xe đạp, xe máy và ô tô. Cao su butyl được tổng hợp qua phản ứng đồng trùng hợp của buta-1,3-diene và isobutylene. Hãy cho biết công thức cấu tạo của cao su butyl
Dựa vào cấu tạo của các loại cao su.
Công thức cấu tạo của cao su butyl là
11.12
Keo dán 502 là keo dán thông dụng dùng để dán nhiều loại vật liệu khác nhau. Thành phần chính của loại keo dán này là một loại polymer có tên là poly(methyl \(\alpha \)-cyanoacrylate) . Monomer để điều chế polymer này có công thức CH2=C(CN)COOCH3. Xác định công thức cấu tạo của polymer này.
Dựa vào cấu tạo của keo dán.
Công thức cấu tạo của poly(methyl ∝-cyanoacrylate) là
11.13
Cao su chloroprene có thể tổng hợp từ acelylene theo sơ đồ
Acelylene\( \to \) vinyl acelylene \( \to \) chloroprene\( \to \) cao su chloroprene
a) Xác định công thức cấu tạo của vinyl acetylene
b) Cần bao nhiêu tấn chloropren để sản xuất 1 tấn cao su chloroprene ? Giả sử hiệu suất của phản ứng trùng hợp là 78%.
Dựa vào điều chế cao su.
a) Công thức cấu tạo của vinyl acetylene là : \(CH \equiv C = C{H_2}\)
b)
Khối lượng acetylene cần theo lý thuyết là: \({m_{ac{\rm{e}}tylene}} = \frac{{52n.1}}{{88,5n}} = 0,588(\tan )\)
Khối lượng acetylene cần thực tế là: \({m_{ac{\rm{e}}ty{\mathop{\rm l}\nolimits} ene}} = \frac{{0,588.100}}{{78}} = 0,7538(\tan )\)