Bài 1
Preposition and noun phrases
I can use preposition + noun phrases.
1 Choose the correct answers (a-c) to complete the sentences.
(Chọn câu trả lời đúng (a-c) để hoàn thành câu.)
1 It looks as though that shop has closed _____ - it’s been empty for weeks now.
a for now
b for one thing
c for good
2 The instructions should be clear, but if you’re _____, just ask someone.
a in doubt
b in vain
c in effect
3 It was a horrible journey, but we got there _____.
a. in all
b in the end
c in that case
4 If the staff here think you’re _____, they’ll ask to see some identification.
a under arrest
b under the impression
c under age
5 There’s too much _____ to risk failing this exam.
a at stake
b at fault
c at the moment
6 Do you have _____ more with your father or your mother?
a in any case
b in common
c in that case
1. c
a for now: bây giờ
b for one thing: vì một điều
c for good: mãi mãi
It looks as though that shop has closed for good - it’s been empty for weeks now.
(Có vẻ như cửa hàng đó đã đóng cửa vĩnh viễn - nó đã trống rỗng nhiều tuần rồi.)
Chọn c
2. a
a in doubt: nghi ngờ
b in vain: vô ích
c in effect: có hiệu lực
The instructions should be clear, but if you’re in doubt, just ask someone.
(Các hướng dẫn phải rõ ràng, nhưng nếu bạn nghi ngờ, chỉ cần hỏi ai đó.)
Chọn a
3. b
a. in all: tóm lại
b in the end: cuối cùng
c in that case: trong trường hợp đó
It was a horrible journey, but we got there in the end.
(Đó là một cuộc hành trình khủng khiếp, nhưng cuối cùng chúng tôi đã đến đó.)
Chọn b
4. c
a under arrest: đang bị bắt giữ
b under the impression : bị ấn tượng
c under age: không đủ tuổi
If the staff here think you’re under age, they’ll ask to see some identification.
(Nếu nhân viên ở đây cho rằng bạn chưa đủ tuổi, họ sẽ yêu cầu xem một số giấy tờ tùy thân.)
Chọn c
5. a
a at stake: bị đe dọa
b at fault: có lỗi
c at the moment: vào lúc này
There’s too much at stake to risk failing this exam.
(Có quá nhiều nguy cơ có thể trượt kỳ thi này.)
Chọn a
6. b
a in any case: trong mọi trường hợp
b in common: điểm chung
c in that case: trong trường hợp đó
Do you have in common more with your father or your mother?
(Bạn có nhiều điểm chung với bố hay mẹ bạn hơn?)
Chọn b
Bài 2
2 Write the words in brackets in the correct order to complete the sentences.
(Viết các từ trong ngoặc theo thứ tự đúng để hoàn thành câu.)
1 We were (the / impression / party / the / under / that) had been cancelled.
2 Dan and Mia (a / have / for / been / while / dating).
3 I’m afraid (a / moment / I’m / busy / the / bit / at). Can I call you back?
4 I was going to buy the brown boots, (on / decided / second / but / thoughts /I) to get the black ones.
5 "What do you like about living in Barcelona?’ ‘Well, (one / a / got / for / thing / it’s) great nightlife.”
1 We were under the impression that the party had been cancelled.
(Chúng tôi có ấn tượng rằng bữa tiệc đã bị hủy bỏ.)
2 Dan and Mia have been dating for a while.
(Dan và Mia đã hẹn hò được một thời gian.)
3 I’m afraid I’m a bit busy at the moment. Can I call you back?
(Tôi e rằng hiện tại tôi hơi bận. Tôi có thể gọi lại cho bạn được không?)
4 I was going to buy the brown boots, but on second thoughts I decided to get the black ones.
(Tôi định mua đôi bốt màu nâu nhưng sau khi suy nghĩ lại tôi quyết định mua đôi bốt màu đen.)
5 "What do you like about living in Barcelona?’ ‘Well, for one thing it’s got a great nightlife.”
("Bạn thích điều gì khi sống ở Barcelona?” ‘Ồ, có một điều là nó có cuộc sống về đêm tuyệt vời.”)
Bài 3
3 Complete the sentences with the correct prepositions.
(Hoàn thành câu với các giới từ đúng.)
1 The ticket office sold me a return rather than a single _____ mistake.
2 Do you think Petra didn’t invite us to her party _____ purpose?
3 I heard Finn got _____ trouble for not doing his homework.
Advertisements (Quảng cáo)
4 Tina’s not very keen on rock music - _____ fact, she can’t stand it!
5 I’d like to see you later, but _____ course, if you’re busy, that’s fine.
- by mistake: do nhầm lẫn
- on purpose: có mục đích
- in trouble: gặp rắc rối
- in fact: trên thực tế
- of course: tất nhiên
1 The ticket office sold me a return rather than a single by mistake.
(Phòng vé đã bán nhầm cho tôi một vé khứ hồi chứ không phải vé một chiều do nhầm lẫn.)
2 Do you think Petra didn’t invite us to her party on purpose?
(Bạn có nghĩ Petra không cố ý mời chúng ta đến bữa tiệc của cô ấy không?)
3 I heard Finn got in trouble for not doing his homework.
(Tôi nghe nói Finn gặp rắc rối vì không làm bài tập về nhà.)
4 Tina’s not very keen on rock music - in fact, she can’t stand it!
(Tina không thích nhạc rock lắm - thực tế là cô ấy không thể chịu được nó!)
5 I’d like to see you later, but of course, if you’re busy, that’s fine.
(Tôi muốn gặp bạn sau, nhưng tất nhiên, nếu bạn bận thì cũng không sao.)
Bài 4
4 Correct the mistakes in the phrases in bold. Tick the correct sentences.
(Hãy sửa lỗi sai trong các cụm từ in đậm. Đánh dấu vào câu đúng.)
1 It was a long day and at the time I got home I was exhausted. ____________ ☐
2 The show doesn’t start until eight, so we should still get there in time. ____________ ☐
3 Joe and Lisa were always arguing and at the end they split up. ____________ ¨☐
4 It’s only by the end of the book that you learn the killer’s identity. ____________ ¨☐
5 I didn’t realise it by the time, but the girl we met last night was Terry’s sister. ____________ ☐
6 We should have moved house by the end of the month. ____________ ☐
1
Cách sửa: “at the time” (lúc đó) => “by the time” (vào lúc)
It was a long day and by the time I got home I was exhausted.
(Đó là một ngày dài và khi về đến nhà tôi đã kiệt sức.)
2
The show doesn’t start until eight, so we should still get there in time. ☑
(Buổi biểu diễn không bắt đầu cho đến tám giờ, vì vậy chúng ta vẫn nên đến đó kịp giờ.)
3
Cách sửa: “at the end” + of (vào cuối của) => “in the end” (cuối cùng)
Joe and Lisa were always arguing and in the end they split up.
(Joe và Lisa luôn tranh cãi và cuối cùng họ chia tay.)
4
Cách sửa: by the end (cuối cùng) => “at the end” + of (vào cuối của)
It’s only at the end of the book that you learn the killer’s identity.
(Chỉ đến cuối cuốn sách, bạn mới biết được danh tính của kẻ giết người.)
5
Cách sửa: by the time (khi) => “at the time”(lúc đó)
I didn’t realise it at the time, but the girl we met last night was Terry’s sister.
(Lúc đó tôi đã không nhận ra, nhưng cô gái chúng tôi gặp tối qua chính là em gái của Terry.)
6 We should have moved house by the end of the month. ☑
(Lẽ ra chúng ta nên chuyển nhà vào cuối tháng này.)
Bài 5
5 Choose the correct words to complete the text.
(Chọn từ đúng để hoàn thành đoạn văn.)
How do you stop being friends with someone you no longer feel close to? If you’ve been friends for 1a while / one thing you may simply not have anything in 2 effect / common any more. It doesn’t mean anyone’s at 3 fault / last. If you’ve tried in 4 vain / control to make things work, maybe it’s best to end the friendship. Naturally, you don’t want to hurt the other person, and if you’re in any 5 time / doubt, don’t say or do anything you might regret. Perhaps your friend doesn’t realise how you feel - they may be under 6 control / the impression that everything’s fine. You could talk to them and suggest not seeing each other for a few weeks, and in 7 time / fact you’ll know whether you want your friendship to continue or not.
*Nghĩa của từ vựng
fora while: một thời gian
for one thing: vì một điều
in effect: có hiệu lực
in common: điểm chung
atfault: có lỗi
at last: cuối cùng
invain: vô ích
in control: trong tầm kiểm soát
in doubt: nghi ngờ
under control
under the impression: có ấn tượng
in time: đúng giờ
in fact: thực tế
Bài hoàn chỉnh
How do you stop being friends with someone you no longer feel close to? If you’ve been friends for a while you may simply not have anything common any more. It doesn’t mean anyone’s at fault. If you’ve tried invain to make things work, maybe it’s best to end the friendship. Naturally, you don’t want to hurt the other person, and if you’re in any time, don’t say or do anything you might regret. Perhaps your friend doesn’t realise how you feel - they may be under the impression that everything’s fine. You could talk to them and suggest not seeing each other for a few weeks, and in time you’ll know whether you want your friendship to continue or not.
Tạm dịch
Làm thế nào để bạn ngừng làm bạn với người mà bạn không còn cảm thấy thân thiết nữa? Nếu bạn đã là bạn được một thời gian, có thể đơn giản là bạn không còn điểm chung nào nữa. Điều đó không có nghĩa là ai cũng có lỗi. Nếu bạn đã cố gắng giải quyết mọi chuyện một cách vô ích, có lẽ tốt nhất là bạn nên chấm dứt tình bạn. Đương nhiên, bạn không muốn làm tổn thương người khác và nếu có lúc, đừng nói hay làm bất cứ điều gì mà bạn có thể hối tiếc. Có lẽ bạn của bạn không nhận ra cảm giác của bạn - họ có thể có ấn tượng rằng mọi thứ đều ổn. Bạn có thể nói chuyện với họ và đề nghị không gặp nhau trong vài tuần, và đến lúc nào đó bạn sẽ biết liệu mình có muốn tiếp tục tình bạn của mình hay không.
Bài 5
VOCAB BOOST!
When you come across a new preposition + noun phrase, record it in your notebook under the preposition.
by chance, mistake with (any) luck for a while
Then write an example sentence for each preposition + noun phrase to help you remember it:
With any luck, my parents will let me stay over at my friend’s house tonight.
Tạm dịch
TĂNG Từ vựng!
Khi bạn gặp một giới từ + cụm danh từ mới, hãy ghi nó vào sổ tay của bạn bên dưới giới từ.
tình cờ, nhầm lẫn với (bất kỳ) sự may mắn trong một khoảng thời gian
Sau đó viết một câu ví dụ cho mỗi giới từ + cụm danh từ để giúp bạn ghi nhớ nó:
Nếu may mắn, bố mẹ tôi sẽ cho tôi ở lại nhà bạn tôi tối nay.
5 Read the Vocab boost! box. Complete the sentences with appropriate nouns and your own ideas.
(Đọc khung Tăng từ vựng. Hoàn thành câu với những danh từ thích hợp và ý tưởng của riêng bạn.)
1 Although I haven’t done it for a _______, I used to like ________.
2 At the _______, my favourite song is ________.
3 The last time I was late for something was ________. I couldn’t get there on ________ because ________.
4 In the future, I’d love to ________. With any ________, I’ll be able to.
1 Although I haven’t done it for a while, I used to like playing the guitar.
(Mặc dù đã lâu không chơi nhưng tôi đã từng thích chơi ghi-ta.)
2 At the moment, my favourite song is "Blinding Lights” by The Weeknd.
(Hiện tại, bài hát yêu thích của tôi là "Blinding Lights” của The Weeknd.)
3 The last time I was late for something was ast Monday. I couldn’t get there on time because my car broke down on the way.
(Lần cuối cùng tôi đến trễ việc gì đó là thứ Hai tuần trước. Tôi không thể đến đó đúng giờ vì xe của tôi bị hỏng trên đường.)
4 In the future, I’d love to travel around the world. With any luck, I’ll be able to.
(Trong tương lai, tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới. Với bất kỳ may mắn nào, tôi sẽ có thể.)