Bài 1
Job interviews
I can identify the attitude of a speaker.
Revision: Student Book page 63
1 Complete the text with words below.
(Hoàn thành đoạn văn với các từ dưới đây.)
panel |
departments |
candidate |
context |
skills |
During my recruitment interview, I sat anxiously as a 1 _____ while representatives from different 2 _____ observed me closely. In this intense 3 _____, their questions varied, probing my abilities and potential fit. Despite my nerves, I found excitement in showcasing my 4 _____ and engaging with each unique 5 _____ member’s perspective.
*Nghĩa của từ vựng
panel (n): hội đồng
departments (n): phòng ban
candidate (n): ứng cử viên
context (n): bối cảnh
skills (n): kĩ năng
1 candidate |
2 departments |
3 context |
4 skills |
5 panel |
Bài hoàn chỉnh
During my recruitment interview, I sat anxiously as a candidate while representatives from different departments observed me closely. In this intense context, their questions varied, probing my abilities and potential fit. Despite my nerves, I found excitement in showcasing my skills and engaging with each unique panel member’s perspective.
Tạm dịch
Trong cuộc phỏng vấn tuyển dụng, tôi ngồi lo lắng với tư cách là một ứng viên trong khi đại diện từ các phòng ban khác nhau quan sát tôi rất kỹ. Trong bối cảnh căng thẳng này, các câu hỏi của họ rất đa dạng, nhằm thăm dò khả năng và sự phù hợp tiềm năng của tôi. Bất chấp sự lo lắng của tôi, tôi vẫn thấy hứng thú khi thể hiện các kỹ năng của mình và tương tác với quan điểm riêng của từng thành viên hội đồng.
Bài 2
Listening Strategy
When you listen, pay attention to what words each speaker uses to express his/her attitude. Words with a similar meaning may have different connotations.
(Chiến lược nghe
Khi bạn lắng nghe, hãy chú ý đến những từ ngữ mà người nói sử dụng để bày tỏ thái độ của mình. Những từ có nghĩa giống nhau có thể có ý nghĩa khác nhau.)
2 Read the Listening Strategy. Then listen to four dialogues and choose the word the second speaker uses.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe bốn đoạn hội thoại và chọn từ mà người nói thứ hai sử dụng.)
1 The second speaker describes the new person she met as shy / bad-mannered.
2 The second speaker says that the singer’s costume was creative / colourful.
3 The second speaker describes the footballer as being shrewd / judgemental.
4 The second speaker thinks the politician is open-minded / single-minded.
*Nghĩa của từ vựng
shy (adj): xấu hổ
bad-mannered (adj): xấu tính
creative (adj): sáng tạo
colourful (adj): đầy màu sắc
shrewd (adj): thông minh
judgemental (adj): phán xét
open-minded (adj): cởi mở
single-minded (adj): ngay thẳng
Bài nghe
1
Man: Hey, did you enjoy the party? Who was there? Tell me all about it!
Woman: It was good fun, except that I met Rosie’s new boyfriend. He didn’t say much. I thought he seemed bad-mannered.
2
Girl 1: Did you see the outfit that Rihanna was wearing at the Music Awards? Rather bright, wasn’t it?
Girl 2: I did see it. I thought it was great, actually. Very creative, just like her personality.
3
Boy 1: I wish that footballer would keep his views to himself. He’s always got too much to say about the other players.
Boy 2: Yes, he’s a bit too judgemental in interviews. It’s fine to have opinions, but he goes too far, doesn’t he?
4
Man: Listen to this. The Education Minister is now saying that teachers deserve a pay rise. That’s a complete change of opinion!
Woman: I’m glad to hear it. He’s been listening to public opinion, obviously. It’s not often that you get an open-minded politician.
Tạm dịch
1
Người đàn ông: Này, bạn có thích bữa tiệc không? Ai đã ở đó? Kể nghe đi!
Người phụ nữ: Thật là vui, ngoại trừ việc tôi đã gặp bạn trai mới của Rosie. Anh ấy không nói nhiều. Tôi nghĩ anh ấy có vẻ cư xử tệ.
2
Cô gái 1: Bạn có thấy bộ trang phục Rihanna mặc tại Lễ trao giải Âm nhạc không? Khá tươi sáng phải không?
Cô gái 2: Tôi đã nhìn thấy nó. Tôi nghĩ nó thực sự tuyệt vời. Rất sáng tạo, đúng như tính cách của cô ấy.
3
Cậu bé 1: Tôi mong rằng cầu thủ bóng đá đó sẽ giữ quan điểm của mình cho riêng mình. Anh ấy luôn có quá nhiều điều để nói về những cầu thủ khác.
Chàng trai 2: Đúng vậy, anh ấy hơi quá phán xét trong các cuộc phỏng vấn. Có ý kiến thì cũng được, nhưng anh ấy đã đi quá xa phải không?
4
Người đàn ông: Nghe này. Bộ trưởng Giáo dục hiện đang nói rằng giáo viên xứng đáng được tăng lương. Đó là một sự thay đổi hoàn toàn quan điểm!
Người phụ nữ: Tôi rất vui khi nghe điều đó. Rõ ràng là anh ấy đang lắng nghe dư luận. Không hiếm khi bạn gặp được một chính trị gia có tư tưởng cởi mở.
1 bad-mannered |
2 creative |
3 judgemental |
4 open-minded |
1 The second speaker describes the new person she met as bad-mannered.
(Người nói thứ hai miêu tả người mới mà cô ấy gặp là người có thái độ xấu.)
2 The second speaker says that the singer’s costume was creative.
(Người nói thứ hai nói rằng trang phục của ca sĩ rất sáng tạo.)
3 The second speaker describes the footballer as being judgemental.
(Người nói thứ hai mô tả cầu thủ bóng đá là người hay phán xét.)
4 The second speaker thinks the politician is open-minded.
(Người nói thứ hai cho rằng chính trị gia này có tư tưởng cởi mở.)
Bài 3
3 For each speaker, choose the correct attitude (a-c). Use your answers to exercise 2 to help you. Listen again and check.
(Với mỗi người nói, hãy chọn thái độ đúng (a-c). Sử dụng câu trả lời của bạn cho bài tập 2 để giúp bạn. Hãy nghe lại và kiểm tra.)
1 The second speaker was _____ when she met her friend’s new partner.
a unimpressed
b bored
c enthusiastic
2 The second speaker _____ the singer’s outfit.
a disapproves of
b disbelieves
c admires
3 The second speaker is _____ when talking about the footballer.
a disapproving
b unimpressed
c uninterested
4 The second speaker is _____ in her attitude to the politician.
a critical
Advertisements (Quảng cáo)
b approving
c disbelieving
1 a |
2 c |
3 b |
4 a |
1. a
a unimpressed (adj): không ấn tượng
b bored (adj): chán
c enthusiastic (adj): nhiệt tình
The second speaker was unimpressed when she met her friend’s new partner.
(Người nói thứ hai không mấy ấn tượng khi gặp bạn mới của bạn mình.)
Chọn a
2. c
a disapproves of (v): không đồng ý
b disbelieves (v): không tin
c admires (v): ngưỡng mộ
The second speaker admires the singer’s outfit.
(Người nói thứ hai trầm trồ về trang phục của ca sĩ.)
Chọn c
3. b
a disapproving (adj): không đồng tình
b unimpressed (adj): không ấn tượng
c uninterested (adj): không quan tâm
The second speaker is unimpressed when talking about the footballer.
(Người nói thứ hai không mấy ấn tượng khi nói về cầu thủ bóng đá.)
Chọn b
4. a
a critical (adj): bình luận
b approving (adj): đồng tình
c disbelieving (adj): không tin
The second speaker is critical in her attitude to the politician.
(Người nói thứ hai chỉ trích thái độ của cô ấy với chính trị gia.)
Chọn a
Bài 4
4 Say these lines from the dialogues. Try to express the attitude in brackets.
(Nói những dòng này từ các cuộc đối thoại. Cố gắng diễn đạt thái độ trong ngoặc.)
1 Hey, did you enjoy the party? Who was there? Tell me all about it! (enthusiastic)
2 Did you see the outfit that Rihanna was wearing at the Music Awards? Rather bright, wasn’t it? (critical)
3 I wish that footballer would keep his views to himself. He’s always got too much to say about the other players. (annoyed)
*Nghĩa của các từ chỉ thái độ
enthusiastic (adj): nhiệt tình
critical (adj): bình luận
annoyed (adj): khó chịu
1 Hey, did you enjoy the party? Who was there? Tell me all about it! (enthusiastic)
(Này, bạn có thích bữa tiệc không? Ai đã ở đó? Kể nghe đi! (nhiệt tình))
2 Did you see the outfit that Rihanna was wearing at the Music Awards? Rather bright, wasn’t it? (critical)
(Bạn có thấy bộ trang phục Rihanna mặc tại Lễ trao giải Âm nhạc không? Khá sáng sủa phải không? (phê bình))
3 I wish that footballer would keep his views to himself. He’s always got too much to say about the other players. (annoyed)
(Tôi mong rằng cầu thủ bóng đá đó sẽ giữ quan điểm của mình cho riêng mình. Anh ấy luôn có quá nhiều điều để nói về những cầu thủ khác. (khó chịu))
Bài 5
5 Listen and match speakers (1-4) with sentences (A-E). There is one extra sentence.
(Nghe và nối người nói (1-4) với câu (A-E). Có một câu bị thừa.)
A The speaker is angry about the lack of accuracy in news reporting. ☐
B The speaker is critical of people’s lack of interest in improving society. ☐
C The speaker admits to an interest in celebrity gossip. ☐
D The speaker feels that news about celebrities is unrealistic. ☐
E The speaker feels that news reporting is pessimistic. ☐
Bài nghe
1
Who reads the news these days, anyway? No-one reads newspapers anymore, especially not people of my age. For one thing, they’re far too long. Who has time to read all of that information? And who pays attention to the news? It’s always so depressing. All the news that is reported is bad news. Why do they do that? Why not have a bit of balance? I think that’s why gossip columnists have taken over from serious journalists. Newspapers and magazines try and find out lots of gossip and scandal about celebrities in order to attract people’s attention, and they hope that this will make people buy their newspapers. That’s just a waste of everybody’s time in my view.
2
I wish people would pay more attention to what’s happening in the world and make more effort to change the things they don’t like. There’s so little interest, especially with young people my age. It really upsets me. If we don’t take the time to shout about what will make the world a better place, then who will? That’s why I think celebrities could have a useful role to play in today’s society. Instead of complaining about press intrusion and moaning that they’re always in the media spotlight, why don’t they use the press attention for a good cause and encourage their fans to copy them? Personally, I think it should be a duty of all rich, famous people to do something good for others less fortunate than themselves.
3
I just don’t get the whole celebrity thing. Why are people interested in the fake lives of other people? Because that’s what they are – fake. I can’t help laughing when I see photos in magazines of all the perfect celebrities who have been photographed in their perfect houses with their perfect partners. They stand in the middle of their living rooms dressed as if they were about to go out to the Oscars with their arm round their husband or wife, saying what a perfect relationship they have. Then, two months later, you hear that they’ve split up! Hilarious.
4
What’s wrong with a bit of gossip and people-watching? Wasn’t it Oscar Wilde who said ‘There is only one thing in life worse than being talked about, and that is not being talked about’? People have been interested in other people’s lives since the beginning of time. Human interest stories are just that – stories that are interesting to all of us humans. People always want to talk about themselves – what they do, what they think, what they’ve got. Celebrities are no different. I look through magazines in the hairdresser’s or dentist’s waiting room like every other person there. Those papers and magazines are there because people look at them. And anybody who says they don’t pick one up is not being entirely honest!
Tạm dịch
1
Ai đọc tin tức những ngày này nữa? Không còn ai đọc báo nữa, đặc biệt là những người ở độ tuổi của tôi. Có một điều, chúng quá dài. Ai có thời gian để đọc tất cả thông tin đó? Và ai chú ý đến tin tức? Nó luôn luôn rất chán nản. Tất cả những tin tức được đưa ra đều là tin xấu. Tại sao họ làm điều đó? Tại sao không có một chút cân bằng? Tôi nghĩ đó là lý do tại sao những người viết chuyên mục tin đồn đã thay thế những nhà báo nghiêm túc. Báo chí và tạp chí cố gắng tìm hiểu nhiều tin đồn và vụ bê bối về những người nổi tiếng để thu hút sự chú ý của mọi người và họ hy vọng rằng điều này sẽ khiến mọi người mua báo của họ. Theo quan điểm của tôi, đó chỉ là sự lãng phí thời gian của mọi người.
2
Tôi mong mọi người sẽ chú ý hơn đến những gì đang diễn ra trên thế giới và nỗ lực hơn nữa để thay đổi những điều họ không thích. Có rất ít sự quan tâm, đặc biệt là với những người trẻ ở độ tuổi của tôi. Nó thực sự làm tôi khó chịu. Nếu chúng ta không dành thời gian để hét lên về điều gì sẽ khiến thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn thì ai sẽ làm điều đó? Đó là lý do tại sao tôi nghĩ những người nổi tiếng có thể đóng một vai trò hữu ích trong xã hội ngày nay. Thay vì phàn nàn về sự xâm nhập của báo chí và than vãn rằng họ luôn là tâm điểm chú ý của giới truyền thông, tại sao họ không sử dụng sự chú ý của báo chí vì một mục đích chính đáng và khuyến khích người hâm mộ bắt chước họ? Cá nhân tôi nghĩ rằng nhiệm vụ của tất cả những người giàu có, nổi tiếng là làm điều gì đó tốt cho những người kém may mắn hơn mình.
3
Tôi chỉ không hiểu được toàn bộ điều về người nổi tiếng. Tại sao mọi người lại quan tâm đến cuộc sống giả tạo của người khác? Bởi vì đó chính là bản chất của họ – giả tạo. Tôi không thể nhịn cười khi nhìn thấy những bức ảnh trên tạp chí về tất cả những người nổi tiếng hoàn hảo được chụp ảnh trong ngôi nhà hoàn hảo của họ cùng với những người bạn đời hoàn hảo của họ. Họ đứng giữa phòng khách trong trang phục như thể họ sắp bước ra lễ trao giải Oscar với vòng tay ôm chồng hoặc vợ và nói rằng họ có một mối quan hệ hoàn hảo. Sau đó, hai tháng sau, bạn nghe tin họ đã chia tay! Nực cười.
4
Có gì sai với một chút tin đồn và quan sát mọi người? Chẳng phải Oscar Wilde đã từng nói ‘Trong đời chỉ có một điều tệ hơn việc bị nhắc đến, đó là không được nhắc đến’? Mọi người đã quan tâm đến cuộc sống của người khác ngay từ đầu. Những câu chuyện về mối quan tâm của con người chỉ có thế – những câu chuyện thú vị đối với tất cả con người chúng ta. Mọi người luôn muốn nói về bản thân họ - họ làm gì, họ nghĩ gì, họ có gì. Người nổi tiếng cũng không khác. Tôi xem qua các tạp chí trong phòng chờ của tiệm làm tóc hoặc nha sĩ như mọi người khác ở đó. Những tờ báo và tạp chí đó ở đó bởi vì mọi người xem chúng. Và bất cứ ai nói rằng họ không quan tâm đều không hoàn toàn trung thực!
Speaker 1. E |
Speaker 2. B |
Speaker 3. D |
Speaker 4. C |
A The speaker is angry about the lack of accuracy in news reporting.
(Người nói tức giận về sự thiếu chính xác trong việc đưa tin.)
Không có thông tin người nói liên quan.
B The speaker is critical of people’s lack of interest in improving society.
(Người nói chỉ trích sự thiếu quan tâm của mọi người trong việc cải thiện xã hội.)
Thông tin: “I wish people would pay more attention to what’s happening in the world and make more effort to change the things they don’t like. There’s so little interest, especially with young people my age.”
(Tôi mong mọi người sẽ chú ý hơn đến những gì đang diễn ra trên thế giới và nỗ lực hơn nữa để thay đổi những điều họ không thích. Có rất ít sự quan tâm, đặc biệt là với những người trẻ ở độ tuổi của tôi.)
=> Speaker 2
C The speaker admits to an interest in celebrity gossip.
(Người nói thừa nhận có quan tâm đến tin đồn về người nổi tiếng.)
Thông tin: “People always want to talk about themselves – what they do, what they think, what they’ve got. Celebrities are no different. I look through magazines in the hairdresser’s or dentist’s waiting room like every other person there.”
(Mọi người luôn muốn nói về bản thân họ - họ làm gì, họ nghĩ gì, họ có gì. Người nổi tiếng cũng không khác. Tôi xem qua các tạp chí trong phòng chờ của tiệm làm tóc hoặc nha sĩ như mọi người khác ở đó.)
=> Speaker 4
D The speaker feels that news about celebrities is unrealistic.
(Người nói cảm thấy rằng tin tức về những người nổi tiếng là không thực tế.)
Thông tin: “I just don’t get the whole celebrity thing. Why are people interested in the fake lives of other people? Because that’s what they are – fake.”
(Tôi chỉ không hiểu được toàn bộ điều về người nổi tiếng. Tại sao mọi người lại quan tâm đến cuộc sống giả tạo của người khác? Bởi vì đó chính là bản chất của họ – giả tạo.)
=> Speaker 3
E The speaker feels that news reporting is pessimistic.
(Người nói cảm thấy việc đưa tin là bi quan.)
Thông tin: “No-one reads newspapers anymore, especially not people of my age. For one thing, they’re far too long. Who has time to read all of that information? And who pays attention to the news? It’s always so depressing. All the news that is reported is bad news.”
(Không còn ai đọc báo nữa, đặc biệt là những người ở độ tuổi của tôi. Có một điều, chúng quá dài. Ai có thời gian để đọc tất cả thông tin đó? Và ai chú ý đến tin tức? Nó luôn luôn rất chán nản. Tất cả những tin tức được đưa ra đều là tin xấu.)
=> Speaker 1