Bài 1
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)
1.A. well-rounded
B. imprisoned
C. informed
D. prepared
2. A. determination
B. hire
C. distraction
D. candidate
1. A |
2. B |
1. A
A. well-rounded /wɛlˈraʊndɪd/
B. imprisoned /ɪmˈprɪzənd/
C. informed /ɪnˈfɔːrmd/
D. prepared /prɪˈpɛrd/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /id/, các phương án còn lại phát âm /d/
Chọn A
2. B
A. determination /dɪˌtɜːrmɪˈneɪʃn/
B. hire /ˈhaɪər/
C. distraction /dɪˈstrækʃn/
D. candidate /ˈkændɪˌdeɪt/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/
Chọn B
Bài 2
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
3. A. pursue
B. follow
C. require
D. repair
4. A. passionate
B. excellent
C. relevant
D. effective
3. B |
4. D |
3. B
A. pursue /pərˈsuː/
B. follow /ˈfɑːloʊ/
C. require /rɪˈkwaɪər/
D. repair /rɪˈpɛr/
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
4. D
A. passionate /ˈpæʃənət/
B. excellent /ˈɛksələnt/
C. relevant /ˈrɛləvənt/
D. effective /ɪˈfɛktɪv/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
Bài 3
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra (các) từ GẦN NGHĨA NHẤT với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
5. The company now wants to hire more people to work on a new project.
A. employ
B. rent
C. pursue
D. adapt to
6. She decided to register for an online course to brush up on her English before applying for the job.
A. maintain
B. increase quickly
C. improve quickly
D. boost
5. A |
6. C |
5. A
A. employ (v): tuyển dụng
B. rent (v): thuê
C. pursue (v): theo đuổi
D. adapt to (v): thích nghi với
The company now wants to hire more people to work on a new project.
(Hiện tại công ty muốn thuê thêm người để làm việc cho một dự án mới.)
“hire” = employ: tuyển dụng
Chọn A
6. C
A. maintain (v): duy trì
B. increase quickly: tăng nhanh chóng
C. improve quickly: cải thiện nhanh chóng
D. boost (v): tăng cường
She decided to register for an online course to brush up on her English before applying for the job.
(Cô quyết định đăng ký một khóa học trực tuyến để trau dồi tiếng Anh trước khi nộp đơn xin việc.)
“brush up on”(trau dồi) = improve quickly(cải thiện nhanh chóng)
Chọn C
Bài 4
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra (các) từ TRÁI NGHĨA với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
7. Being sick for ten days, he now needs to try his best to catch up on schoolwork.
A. adapt to
B. take into account
C. follow up
D. fall behind
8. Students from rural areas face economic hardship including problems in finding affordable housing in big cities.
A. comfort
B. difficulty
C. trouble
D. solution
7. D |
8. A |
7. D
A. adapt to (v): thích nghi với
B. take into account (phr.v): cân nhắc
C. follow up (phr.v): dõi theo
D. fall behind (phr.v): tụt lại phía sau
Being sick for ten days, he now needs to try his best to catch up on schoolwork.
(Bị ốm mười ngày, bây giờ anh phải cố gắng hết sức để theo kịp việc học.)
“catch up on”(theo kịp)>< fall behind (tụt lại phía sau)
Chọn D
8. A
A. comfort (n): sự thoải mái
B. difficulty (n): sự khó khăn
C. trouble (n): rắc rối
D. solution (n): giải pháp
Students from rural areas face economic hardship including problems in finding affordable housing in big cities.
(Sinh viên từ các vùng nông thôn phải đối mặt với khó khăn kinh tế, bao gồm cả vấn đề tìm nhà ở giá rẻ ở các thành phố lớn.)
“hardship”(khó khăn) >< comfort (sự thoải mái)
Chọn A
Bài 5
Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi cuộc trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)
9. (At a job fair)
Linda: I have just read the job advertisement in the brochure. I’m not sure I understand the job responsibilities of an editor. Could you explain them?
Career adviser: No problem. ________ for you. Editors read the content and correct spelling and grammatical errors. They check facts to make sure they’re correct. They also revise authors’ drafts to improve the content.
A. You’re welcome
B. Let me clarify them
C. Sorry I’m confused
D. To put it in another way
10. (In the kitchen)
Linh: Grandma, I want to surprise my mum on her birthday today, but I don’t know how to bake a cake.
Grandma: Don’t worry. I’ll buy the ingredients and we’ll make it together.
Linh: __________, Grandma.
A. Don’t mention it
B. You’re welcome
C. Thanks a million
D. To put it another way
9. B |
10. C |
9. B
A. You’re welcome
(Không có gì)
B. Let me clarify them
(Hãy để tôi làm rõ chúng)
C. Sorry I’m confused
(Xin lỗi tôi bối rối)
D. To put it in another way
(Nói cách khác)
(At a job fair)
Linda: I have just read the job advertisement in the brochure. I’m not sure I understand the job responsibilities of an editor. Could you explain them?
Career adviser: No problem. Let me clarify them for you. Editors read the content and correct spelling and grammatical errors. They check facts to make sure they’re correct. They also revise authors’ drafts to improve the content.
((Tại hội chợ việc làm)
Linda: Tôi vừa đọc thông tin tuyển dụng trong tờ rơi quảng cáo. Tôi không chắc mình hiểu được trách nhiệm công việc của một biên tập viên. Bạn có thể giải thích chúng được không?
Cố vấn nghề nghiệp: Không vấn đề gì. Hãy để tôi làm rõ chúng cho bạn. Biên tập viên đọc nội dung và sửa lỗi chính tả, ngữ pháp. Họ kiểm tra sự thật để đảm bảo rằng chúng đúng. Họ cũng sửa lại bản nháp của tác giả để cải thiện nội dung.)
Chọn B
10. C
A. Don’t mention it
(Đừng nhắc đến nó)
B. You’re welcome
(Không có gì)
C. Thanks a million
(Cảm ơn rất nhiều)
D. To put it another way
(Nói cách khác)
(In the kitchen)
Linh: Grandma, I want to surprise my mum on her birthday today, but I don’t know how to bake a cake.
Grandma: Don’t worry. I’ll buy the ingredients and we’ll make it together.
Linh:Thanks a million, Grandma.
((Trong nhà bếp)
Linh: Bà ơi, hôm nay con muốn tạo bất ngờ cho mẹ trong ngày sinh nhật của mẹ nhưng con không biết nướng bánh.
Bà: Đừng lo lắng. Bà sẽ mua nguyên liệu và chúng ta sẽ cùng nhau làm.
Linh: Cảm ơn bà rất nhiều.)
Chọn C
Bài 6
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
11. I’m quite good at completing small tasks, but I ________ other aspects of the job.
A. catch up with
B. fall down on
C. look forward to
D. cut down on
12. My grandmother is very excited about her first online course on healthy lifestyle and is ________ starting it next week.
A. running away from
B. brushing up on
C. looking forward to
D. getting through to
13. Many schools have ________ exams and tests in order to reduce emphasis on grades.
A. got through to
B. looked forward to
C. cut down on
D. caught up with
14. Although he tried his best to complete the project, the result didn’t ________ his expectations.
A. run away from
B. brush up on
C. get through to
D. live up to
15. Despite the generation gap, my uncle ________ his younger classmates at night school.
A. got on with
B. got down to
C. got through to
D. lived up to
16. She wants to pursue a career in fashion design, so she ________ fashion trends.
A. cuts down on
B. keeps up with
C. runs away from
D. brushes up on
17. My brother was ill and didn’t go to school for one month. However, he ________ quickly schoolwork when he returned to school.
A. got on with
B. lived up to
C. fell down on
D. caught up on
18. I think we’ve discussed all the problems; let’s ________ solving them.
A. get down to
B. cut down on
C. brush up on
D. get through to
19. Schools ________ students to continue learning after completing secondary education.
A. encourage
B. invite
C. warn
D. order
20. My sister ________ to teach me how to use the smartphone app for learning English.
A. advised
B. commanded
C. offered
D. reminded
21. I ________ my manager to move me to a new department in Singapore.
A. ordered
B. persuaded
C. offered
D. instructed
22. The teacher ________ us to beware of pickpockets on our school trip to Barcelona.
A. warned
B. offered
C. invited
D. instructed
23. The management committee ________ to open a new branch in another city to expand our market.
A. advised
B. invited
C. reminded
D. agreed
24. My parents often ________ me to do my share of the household chores.
A. invite
B. remind
C. warn
D. invite
25. Job applicants are ________ to submit their CVS and application letters online.
A. offered
B. warned
C. requested
D. persuaded
11. B
A. catch up with (phr.v): theo kịp
B. fall down on (phr.v): thất bại
C. look forward to (phr.v): mong đợi
D. cut down on (phr.v): cắt giảm
I’m quite good at completing small tasks, but I fall down on other aspects of the job.
(Tôi khá giỏi trong việc hoàn thành những nhiệm vụ nhỏ, nhưng tôi lại thất bại ở những khía cạnh khác của công việc.)
Chọn B
12. C
A. running away from (phr.v): chạy xa khỏi
B. brushing up on (phr.v): trau dồi
C. looking forward to (phr.v): mong đợi
D. getting through to (phr.v): gọi điện cho
My grandmother is very excited about her first online course on healthy lifestyle and is looking forward to starting it next week.
(Bà tôi rất hào hứng với khóa học trực tuyến đầu tiên về lối sống lành mạnh và mong muốn bắt đầu khóa học vào tuần tới.)
Chọn C
13. C
A. got through to (phr.v): gọi điện cho
B. looked forward to (phr.v): mong đợi
C. cut down on (phr.v): cắt giảm
D. caught up with (phr.v): theo kịp
Many schools have cut down on exams and tests in order to reduce emphasis on grades.
(Nhiều trường học đã cắt giảm các kỳ thi và bài kiểm tra để giảm bớt sự chú trọng vào điểm số.)
Chọn C
14. D
A. run away from (phr.v): bỏ chạy khỏi
B. brush up on (phr.v): trau dồi
C. get through to (phr.v): gọi điện cho
D. live up to (phr.v): đáp ứng
Although he tried his best to complete the project, the result didn’t live up to his expectations.
(Mặc dù anh đã cố gắng hết sức để hoàn thành dự án nhưng kết quả lại không đáp ứng như mong đợi của anh.)
Chọn D
15. A
A. got on with (phr.v): hòa hợp với
B. got down to (phr.v): bắt đầu làm một cách nghiêm túc
C. got through to (phr.v): gọi điện cho
D. lived up to (phr.v): đáp ứng
Despite the generation gap, my uncle got on with his younger classmates at night school.
(Bất chấp khoảng cách thế hệ, chú tôi vẫn hòa nhập với các bạn cùng lớp nhỏ hơn ở trường buổi tối.)
Chọn A
16. B
A. cuts down on (phr.v): cắt giảm
B. keeps up with (phr.v): bắt kịp
C. runs away from (phr.v): bỏ chạy khỏi
D. brushes up on (phr.v): trau dồi
She wants to pursue a career in fashion design, so she keeps up with fashion trends.
(Cô muốn theo đuổi nghề thiết kế thời trang nên luôn bắt kịp xu hướng thời trang.)
Chọn B
17. D
A. got on with (phr.v): hòa hợp với
B. lived up to (phr.v): đáp ứng
C. fell down on (phr.v): thất bại
D. caught up on (phr.v): (phr.v): theo kịp
My brother was ill and didn’t go to school for one month. However, he caught up on quickly schoolwork when he returned to school.
(Anh trai tôi bị ốm và phải nghỉ học một tháng. Tuy nhiên, anh ấy đã nhanh chóng bắt kịp bài tập ở trường khi trở lại trường học.)
Chọn D
18. A
A. get down to (phr.v): bắt đầu làm một cách nghiêm túc
B. cut down on (phr.v): cắt giảm
C. brush up on (phr.v): trau dồi
D. get through to (phr.v): gọi điện cho
I think we’ve discussed all the problems; let’s get down to solving them.
(Tôi nghĩ chúng ta đã thảo luận tất cả các vấn đề; chúng ta hãy bắt tay vào giải quyết chúng.)
Chọn A
19. A
A. encourage (v): khuyến khích
B. invite (v): mời
C. warn (v): cảnh báo
D. order (v): ra lệnh
Schools encourage students to continue learning after completing secondary education.
(Các trường khuyến khích học sinh tiếp tục học sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học.)
Chọn A
20. C
A. advised (v): khuyên
B. commanded (v): ra lệnh
C. offered (v): gợi ý
D. reminded (v): nhắc nhở
My sister offered to teach me how to use the smartphone app for learning English.
(Chị tôi gợi ý dạy tôi cách sử dụng ứng dụng điện thoại thông minh để học tiếng Anh.)
Chọn C
21. B
A. ordered (v): yêu cầu
B. persuaded (v): thuyết phục
C. offered (v): gợi ý
D. instructed (v): hướng dẫn
I persuaded my manager to move me to a new department in Singapore.
(Tôi thuyết phục người quản lý của mình chuyển tôi đến một bộ phận mới ở Singapore.)
Chọn B
22. A
A. warned (v): cảnh báo
B. offered (v): gợi ý
C. invited (v): mời
D. instructed (v): hướng dẫn
The teacher warned us to beware of pickpockets on our school trip to Barcelona.
(Giáo viên cảnh báo chúng tôi hãy cẩn thận với những kẻ móc túi trong chuyến đi học tới Barcelona.)
Chọn A
23. D
A. advised (v): khuyên
B. invited (v): mời
C. reminded (v): nhắc nhở
D. agreed (v): đồng ý
The management committee agreed to open a new branch in another city to expand our market.
(Ban quản lý đã đồng ý mở chi nhánh mới ở thành phố khác để mở rộng thị trường của chúng tôi.)
Chọn D
24. B
A. invite (v): mời
B. remind (v): nhắc nhở
C. warn (v): cảnh báo
D. invite (v): mời
My parents often remind me to do my share of the household chores.
(Cha mẹ tôi thường nhắc nhở tôi chia sẻ công việc nhà.)
Chọn B
25. C
A. offered (v): gợi ý
B. warned (v): cảnh báo
C. requested (v): yêu cầu
D. persuaded (v): thuyết phục
Job applicants are requested to submit their CVS and application letters online.
(Người xin việc được yêu cầu nộp sơ yếu lí lịch và thư xin việc trực tuyến.)
Chọn C
Bài 7
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số từ 26 đến 30.)
How to apply for a job
The job application process includes several steps that you need to complete in order to be considered for a position.
Advertisements (Quảng cáo)
Once you have decided on the job that you want and had a successful job search, you should read the job (26) _________ and requirements carefully. Then, you are expected to tailor your CV to the job description and prepare a letter of application. You should also try to choose the most appropriate format for your CV or application letter. For example, (27) _________ you have just graduated from university without any work experience, you should emphasize your education and skills.
The next step is to submit your CV, application letter and other required documents. Most employers now require (28) _________ to apply for work via email or online. You should then wait for the employer to (29) _________ you, and arrange for a job interview and other ability tests. Remember to prepare for the job interview and any ability tests well if you want to be (30) _________ or included on the list of final candidates for the position.
As soon as you are offered the job, you can discuss your salary, working conditions, and other benefits.
26. A. regulation
B. advertisement
C. interview
D. position
27. A. unless
B. although
C. if
D. because
28. A. employees
B. founders
C. workers
D. jobseekers
29. A. contact
B. speak
C. offer
D. refuse
30. A. listed
B. shortlisted
C. reviewed
D. interviewed
26. B
A. regulation (n): quy định
B. advertisement (n): quảng cáo
C. interview (n): phỏng vấn
D. position (n): vị trí
Once you have decided on the job that you want and had a successful job search, you should read the job advertisement and requirements carefully.
(Khi bạn đã quyết định được công việc mình mong muốn và tìm kiếm việc làm thành công, bạn nên đọc kỹ thông tin tuyển dụng và yêu cầu.)
Chọn B
27. C
A. unless: trừ khi
B. although: mặc dù
C. if: nếu
D. because: vì
For example, if you have just graduated from university without any work experience, you should emphasize your education and skills.
(Ví dụ, nếu bạn vừa tốt nghiệp đại học và chưa có kinh nghiệm làm việc, bạn nên nhấn mạnh trình độ học vấn và kỹ năng của mình.)
Chọn C
28. D
A. employees (n): nhân viên
B. founders (n): người sáng lập
C. workers (n): công nhân
D. jobseekers (n): người tìm việc
Most employers now require jobseekers to apply for work via email or online.
(Hầu hết các nhà tuyển dụng hiện nay đều yêu cầu người tìm việc nộp đơn xin việc qua email hoặc trực tuyến.)
Chọn D
29. A
A. contact (v): liên lạc
B. speak (v): nói
C. offer (v): cung cấp
D. refuse (v): từ chối
You should then wait for the employer to contact you, and arrange for a job interview and other ability tests.
(Sau đó, bạn nên đợi nhà tuyển dụng liên hệ với bạn và sắp xếp một cuộc phỏng vấn xin việc cũng như các bài kiểm tra năng lực khác.)
Chọn A
30. B
A. listed (v): được liệt kê
B. shortlisted (v): danh sách được rút gọn
C. reviewed (v): được đánh giá
D. interviewed (v): được phỏng vấn
Remember to prepare for the job interview and any ability tests well if you want to be shortlisted or included on the list of final candidates for the position.
(Hãy nhớ chuẩn bị thật kỹ cho cuộc phỏng vấn xin việc và mọi bài kiểm tra khả năng nếu bạn muốn được lọt vào danh sách rút gọn hoặc được đưa vào danh sách ứng viên cuối cùng cho vị trí này.)
Chọn B
Bài hoàn chỉnh
How to apply for a job
The job application process includes several steps that you need to complete in order to be considered for a position.
Once you have decided on the job that you want and had a successful job search, you should read the job (26) advertisement and requirements carefully. Then, you are expected to tailor your CV to the job description and prepare a letter of application. You should also try to choose the most appropriate format for your CV or application letter. For example, (27) if you have just graduated from university without any work experience, you should emphasize your education and skills.
The next step is to submit your CV, application letter and other required documents. Most employers now require (28) jobseekers to apply for work via email or online. You should then wait for the employer to (29) contact you, and arrange for a job interview and other ability tests. Remember to prepare for the job interview and any ability tests well if you want to be (30) shortlisted or included on the list of final candidates for the position.
As soon as you are offered the job, you can discuss your salary, working conditions, and other benefits.
Tạm dịch
Làm thế nào để xin việc
Quy trình xin việc bao gồm một số bước mà bạn cần phải hoàn thành để được xem xét cho một vị trí.
Một khi bạn đã quyết định công việc mà bạn muốn và tìm kiếm việc làm thành công, bạn nên đọc kỹ quảng cáo và yêu cầu công việc. Sau đó, bạn phải điều chỉnh CV của mình cho phù hợp với mô tả công việc và chuẩn bị thư xin việc. Bạn cũng nên cố gắng chọn định dạng phù hợp nhất cho CV hoặc thư xin việc của mình. Ví dụ, nếu bạn vừa tốt nghiệp đại học và chưa có kinh nghiệm làm việc, bạn nên nhấn mạnh trình độ học vấn và kỹ năng của mình.
Bước tiếp theo là gửi CV, thư xin việc và các tài liệu cần thiết khác. Hầu hết các nhà tuyển dụng hiện nay yêu cầu người tìm việc nộp đơn xin việc qua email hoặc trực tuyến. Sau đó, bạn nên đợi người sử dụng lao động liên lạc với bạn và sắp xếp một cuộc phỏng vấn việc làm và các bài kiểm tra khả năng khác. Hãy nhớ chuẩn bị tốt cho cuộc phỏng vấn xin việc và bất kỳ bài kiểm tra khả năng nào nếu bạn muốn được lọt vào danh sách rút gọn hoặc được đưa vào danh sách ứng viên cuối cùng cho vị trí này.
Ngay sau khi được mời làm việc, bạn có thể thảo luận về mức lương, điều kiện làm việc và các lợi ích khác của mình.
Bài 8
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 31 đến 35.)
Finding the right job is very important, but not so easy for jobseekers. If you can choose a suitable job for yourself, you are motivated to do that job and develop your career path. Below are some things for people to take into account when choosing the right job.
Working hours are considered among the most important factors when you choose a job. Many people prefer a nine-to-five job, so they can have a proper work-life balance. For example, working parents may expect to work from 9 a.m. to 5 p.m. so that they can take their children to school in the morning or pick them up in the afternoon. Others may consider a job with flexible working hours, so they can do things they enjoy, like pursuing hobbies, educating themselves or spending more time with loved ones.
Another key factor you should consider is salary and other rewards. The salary is a huge part of the package employers offer, but it does not mean that you should always choose a job that pays well. Instead, you should opt for a job with a salary that can cover your cost of living and support you and your family comfortably. In addition to benefits such as health insurance and paid leave, you should also check if there are any perks on offer, for example, if working from home is allowed or if you get any employee discounts. Before making a final decision, you need to make sure that these benefits and perks are negotiated and included in the contract.
Finally, it is essential to consider the working environment and opportunities for professional development. If you have supportive managers and colleagues, you will be motivated to work harder and overcome any challenges. Opportunities for growth and promotion in a job should be considered carefully. As you develop your skills at work, it is important that your career path should fit into your dreams and long-term goals.
31. Which of the following can be the best title for the passage?
A. Challenges faced by jobseekers
B. Factors to consider when choosing a job
C. How to develop your career
D. Negotiating the right job for you
32. According to paragraph 2, one benefit of choosing a job with suitable working hours is that
A. employees have more time with their children
B. employees can do two different jobs at the same time
C. employees can work flexible hours
D. employees can balance career and home life
33. The word “perks” in paragraph 3 means ________
A. benefits required by law
B. extra benefits not required by law
C. job satisfaction
D. additional rewards for good performance
34. In paragraph 4, what is one benefit of having supportive managers and colleagues?
A. They will make you eager to cope with difficulties.
B. They will offer you more perks.
C. They will force you to work hard.
D. You will have better chances of promotion.
35. Which of the following statements is NOT true according to the passage?
A. Jobseekers should consider whether the salary offered can cover the cost of living.
B. Benefits and perks should be included in the employment contract.
C. Your chosen career path should help you achieve your long-term goals.
D. The working environment is important for pursuing your dreams.
Tạm dịch
Tìm được công việc phù hợp là rất quan trọng nhưng không hề dễ dàng đối với người tìm việc. Nếu bạn có thể lựa chọn được một công việc phù hợp cho mình thì bạn sẽ có động lực để làm công việc đó và phát triển con đường sự nghiệp của mình. Dưới đây là một số điều mọi người cần lưu ý khi lựa chọn công việc phù hợp.
Giờ làm việc được coi là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi bạn lựa chọn một công việc. Nhiều người thích làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều để họ có thể có được sự cân bằng hợp lý giữa công việc và cuộc sống. Ví dụ, cha mẹ đang đi làm có thể mong đợi làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều để họ có thể sáng đưa con đi học hoặc chiều đón con. Những người khác có thể cân nhắc một công việc có giờ làm việc linh hoạt để họ có thể làm những việc họ thích, như theo đuổi sở thích, giáo dục bản thân hoặc dành nhiều thời gian hơn cho những người thân yêu.
Một yếu tố quan trọng khác bạn nên xem xét là tiền lương và các phần thưởng khác. Mức lương là một phần rất lớn trong gói phúc lợi mà nhà tuyển dụng đưa ra, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn phải luôn chọn một công việc được trả lương cao. Thay vào đó, bạn nên chọn một công việc có mức lương có thể trang trải chi phí sinh hoạt và hỗ trợ bạn và gia đình một cách thoải mái. Ngoài các lợi ích như bảo hiểm y tế và nghỉ phép có lương, bạn cũng nên kiểm tra xem có bất kỳ đặc quyền nào được cung cấp hay không, chẳng hạn như liệu bạn có được phép làm việc tại nhà hay không hoặc liệu bạn có được giảm giá cho nhân viên hay không. Trước khi đưa ra quyết định cuối cùng, bạn cần đảm bảo rằng những lợi ích và đặc quyền này đã được đàm phán và đưa vào hợp đồng.
Cuối cùng, điều cần thiết là phải xem xét môi trường làm việc và cơ hội phát triển nghề nghiệp. Nếu có người quản lý và đồng nghiệp hỗ trợ, bạn sẽ có động lực làm việc chăm chỉ hơn và vượt qua mọi thử thách. Cơ hội phát triển và thăng tiến trong công việc cần được xem xét cẩn thận. Khi bạn phát triển các kỹ năng của mình trong công việc, điều quan trọng là con đường sự nghiệp của bạn phải phù hợp với ước mơ và mục tiêu dài hạn của bạn.
31. B |
32. D |
33. B |
34. A |
35. D |
31. B
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Những thách thức mà người tìm việc phải đối mặt
B. Những yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn công việc
C. Làm thế nào để phát triển sự nghiệp của bạn
D. Đàm phán công việc phù hợp với bạn
Thông tin: “If you can choose a suitable job for yourself, you are motivated to do that job and develop your career path. Below are some things for people to take into account when choosing the right job.”
(Nếu bạn có thể lựa chọn được một công việc phù hợp cho mình thì bạn sẽ có động lực để làm công việc đó và phát triển con đường sự nghiệp của mình. Dưới đây là một số điều mọi người cần lưu ý khi lựa chọn công việc phù hợp.)
Chọn B
32. D
Theo đoạn 2, một lợi ích của việc chọn công việc có giờ làm việc phù hợp là
A. nhân viên có nhiều thời gian hơn với con cái của họ
B. nhân viên có thể làm hai công việc khác nhau cùng một lúc
C. nhân viên có thể làm việc theo giờ linh hoạt
D. nhân viên có thể cân bằng giữa sự nghiệp và cuộc sống gia đình
Thông tin: “Many people prefer a nine-to-five job, so they can have a proper work-life balance.”
(Nhiều người thích làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều để họ có thể có được sự cân bằng hợp lý giữa công việc và cuộc sống.)
Chọn D
33. B
Từ “perks” ở đoạn 3 có nghĩa là ________
A. Quyền lợi theo yêu cầu của pháp luật
B. Các phúc lợi bổ sung không được pháp luật yêu cầu
C. sự hài lòng trong công việc
D. phần thưởng bổ sung cho thành tích tốt
Thông tin: “In addition to benefits such as health insurance and paid leave, you should also check if there are any perks on offer, for example, if working from home is allowed or if you get any employee discounts.”
(Ngoài các lợi ích như bảo hiểm y tế và nghỉ phép có lương, bạn cũng nên kiểm tra xem có bất kỳ đặc quyền nào được cung cấp hay không, chẳng hạn như liệu bạn có được phép làm việc tại nhà hay không hoặc liệu bạn có được giảm giá cho nhân viên hay không.)
Chọn B
34. A
Trong đoạn 4, lợi ích của việc có những người quản lý và đồng nghiệp hỗ trợ là gì?
A. Họ sẽ khiến bạn hăng hái đương đầu với khó khăn.
B. Họ sẽ cung cấp cho bạn nhiều đặc quyền hơn.
C. Họ sẽ buộc bạn phải làm việc chăm chỉ.
D. Bạn sẽ có cơ hội thăng tiến tốt hơn.
Thông tin: “If you have supportive managers and colleagues, you will be motivated to work harder and overcome any challenges.”
(Nếu có người quản lý và đồng nghiệp hỗ trợ, bạn sẽ có động lực làm việc chăm chỉ hơn và vượt qua mọi thử thách.)
Chọn A
35. D
Which of the following statements is NOT true according to the passage?
A. Jobseekers should consider whether the salary offered can cover the cost of living.
B. Benefits and perks should be included in the employment contract.
C. Your chosen career path should help you achieve your long-term goals.
D. The working environment is important for pursuing your dreams.
Thông tin: “you should opt for a job with a salary that can cover your cost of living - you need to make sure that these benefits and perks are negotiated and included in the contract. - it is important that your career path should fit into your dreams and long-term goals.”
(bạn nên chọn một công việc có mức lương có thể trang trải chi phí sinh hoạt của mình - bạn cần đảm bảo rằng những lợi ích và đặc quyền này được thương lượng và đưa vào hợp đồng. - điều quan trọng là con đường sự nghiệp của bạn phải phù hợp với ước mơ và mục tiêu dài hạn của bạn.)
Chọn D
Bài 9
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 36 đến 42.)
Lifelong learning is defined as the process of continuous learning to keep our knowledge and skills updated. The world we are living in is changing rapidly, so people are encouraged to learn new things their whole life. Older adults are expected to be lifelong learners so that they are not left behind in today’s modern society. However, there are some obstacles to adult learning that can interrupt the process.
First, ageing is a natural process and will start in early adulthood and middle age. As a result, people will probably experience some of the effects of ageing such as worsening vision and hearing, and poor memory. How do these changes affect learners? When older adults decide to continue their education, they may find it difficult to keep up with younger learners in the same class. Ageing is believed to affect the capacity for participating in learning activities. Moreover, as it had been a long time since they had studied, older adults require more time to recall their existing knowledge and skills, and gain any new ones. They may find it difficult to overcome this challenge and may decide not to continue their studies.
The second challenge to lifelong learners, especially older adults, is that each of them has their own particular life situation including work or family responsibilities. Many people are in full-time employment, and, in addition, they may be in charge of childcare, so they may find it hard to make time for classes or assignments. Those who live with extended family often take on more responsibilities and sometimes become overloaded. Some people may also face financial difficulties in their life, so earning a living must be their first priority. Although they may want to continue learning, they will be more concerned about how to make ends meet.
Finally, the decisive factor affecting people’s lifelong learning is their motivation and purpose of learning. Older adults will be willing to continue their studies if they really need to update their knowledge and skills. Moreover, when they study with other people, they will feel like they belong to a community of learners sharing the same interests, and will have a strong motivation to learn. Motivation is also the key factor that helps people overcome many difficulties and continue learning throughout their lives.
36. Which of the following can be the best title for the passage?
A. Reasons for adult lifelong learning
B. The benefits of lifelong learning
C. Methods of lifelong learning for older adults
D. Obstacles to adult participation in lifelong learning
37. The word “capacity” in paragraph 2 is closest in meaning to _______
A. truth
B. ability
C. attention
D. movement
38. According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as part of the ageing process?
A. reduced capacity for learning activities
B. poor decision-making
C. worsening vision and hearing
D. reduced speed at which adults recall learnt knowledge
39. The word ‘they’ in paragraph 3 refers to _______
A. elderly people in full-time employment
B. extended families with childcare
C. younger learners with many responsibilities
D. people facing financial difficulties
40. The phrase “make ends meet” in paragraph 3 is closest in meaning to _______
A. earn just enough money to be able to buy basic necessities
B. be near the end of a long and difficult time
C. have enough money to lead a happy life
D. pay more attention to childcare
41. Which of the following is true about the second factor affecting older adults’ lifelong learning?
A. Full-time jobs and family responsibilities make it hard to continue learning.
B. Living with extended family will help lifelong learners.
C. Lifelong learners have too many assignments to complete.
D. Lifelong learners find it difficult to talk to their younger classmates.
42. Which of the following can be inferred from the last paragraph?
A. Motivation is also a factor affecting lifelong learning, but is not important.
B. Older adults find it hard to interact with other learners.
C. If older adults are motivated and part of a learning community, they can overcome many of the obstacles to lifelong learning.
D. It is impossible for older adults to develop motivation.
Tạm dịch
Học tập suốt đời được định nghĩa là quá trình học tập liên tục để giữ cho kiến thức và kỹ năng của chúng ta được cập nhật. Thế giới chúng ta đang sống đang thay đổi nhanh chóng, vì vậy mọi người được khuyến khích học hỏi những điều mới trong suốt cuộc đời. Người lớn tuổi được kỳ vọng sẽ là những người học tập suốt đời để không bị bỏ lại phía sau trong xã hội hiện đại ngày nay. Tuy nhiên, có một số trở ngại đối với việc học tập của người lớn có thể làm gián đoạn quá trình này.
Đầu tiên, lão hóa là một quá trình tự nhiên và sẽ bắt đầu ở tuổi trưởng thành và tuổi trung niên. Kết quả là mọi người có thể sẽ phải chịu một số tác động của lão hóa như suy giảm thị lực và thính giác cũng như trí nhớ kém. Những thay đổi này ảnh hưởng thế nào đến người học? Khi người lớn tuổi quyết định tiếp tục học, họ có thể gặp khó khăn trong việc theo kịp những học sinh nhỏ tuổi hơn trong cùng một lớp. Lão hóa được cho là ảnh hưởng đến khả năng tham gia các hoạt động học tập. Hơn nữa, do đã học từ lâu nên người lớn tuổi cần nhiều thời gian hơn để nhớ lại những kiến thức, kỹ năng hiện có cũng như tiếp thu những kiến thức mới. Họ có thể cảm thấy khó khăn để vượt qua thử thách này và có thể quyết định không tiếp tục học.
Thách thức thứ hai đối với những người học tập suốt đời, đặc biệt là những người lớn tuổi, là mỗi người trong số họ đều có hoàn cảnh sống riêng, bao gồm cả trách nhiệm với công việc hoặc gia đình. Nhiều người đang làm việc toàn thời gian và ngoài ra, họ còn có thể phải chịu trách nhiệm chăm sóc trẻ em nên họ có thể khó sắp xếp thời gian cho các lớp học hoặc bài tập. Những người sống với đại gia đình thường gánh vác nhiều trách nhiệm hơn và đôi khi trở nên quá tải. Một số người cũng có thể gặp khó khăn về tài chính trong cuộc sống, vì vậy kiếm sống phải là ưu tiên hàng đầu của họ. Mặc dù họ có thể muốn tiếp tục học tập nhưng họ sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc làm thế nào để trang trải cuộc sống.
Cuối cùng, yếu tố quyết định ảnh hưởng đến việc học tập suốt đời của con người là động cơ và mục đích học tập của họ. Người lớn tuổi sẽ sẵn sàng tiếp tục học nếu thực sự cần cập nhật kiến thức, kỹ năng. Hơn nữa, khi học cùng người khác, các em sẽ có cảm giác như mình thuộc về một cộng đồng người học có cùng sở thích, sẽ có động lực học tập mạnh mẽ. Động lực cũng là yếu tố then chốt giúp con người vượt qua nhiều khó khăn và tiếp tục học tập trong suốt cuộc đời.
36. D
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Lý do người lớn học tập suốt đời
B. Lợi ích của việc học tập suốt đời
C. Phương pháp học tập suốt đời cho người lớn tuổi
D. Những trở ngại đối với sự tham gia của người lớn vào việc học tập suốt đời
Thông tin: “there are some obstacles to adult learning that can interrupt the process.”
(có một số trở ngại đối với việc học tập của người lớn có thể làm gián đoạn quá trình.)
Chọn D
37. B
Từ “capacity” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______
A. sự thật
B. khả năng
C. chú ý
D. chuyển động
Thông tin: “Ageing is believed to affect the capacity for participating in learning activities.”
(Lão hóa được cho là ảnh hưởng đến khả năng tham gia các hoạt động học tập.)
Chọn B
38. B
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một phần của quá trình lão hóa?
A. giảm năng lực hoạt động học tập
B. ra quyết định kém
C. suy giảm thị lực và thính giác
D. giảm tốc độ nhớ lại kiến thức đã học của người lớn
Thông tin: “As a result, people will probably experience some of the effects of ageing such as worsening vision and hearing, and poor memory. - Ageing is believed to affect the capacity for participating in learning activities. - older adults require more time to recall their existing knowledge and skills”
(Kết quả là mọi người có thể sẽ phải chịu một số tác động của lão hóa như suy giảm thị lực và thính giác cũng như trí nhớ kém. - Lão hóa được cho là có ảnh hưởng đến khả năng tham gia các hoạt động học tập. - người lớn tuổi cần nhiều thời gian hơn để nhớ lại kiến thức và kỹ năng hiện có của họ)
Chọn B
39. D
Từ ‘they’ trong đoạn 3 đề cập đến _______
A. người cao tuổi có việc làm toàn thời gian
B. đại gia đình có dịch vụ chăm sóc trẻ em
C. người học trẻ với nhiều trách nhiệm
D. người gặp khó khăn về tài chính
Thông tin: “Some people may also face financial difficulties in their life, so earning a living must be their first priority. Although they may want to continue learning, they will be more concerned about how to make ends meet.”
(Một số người cũng có thể gặp khó khăn về tài chính trong cuộc sống, vì vậy kiếm sống phải là ưu tiên hàng đầu của họ. Mặc dù họ có thể muốn tiếp tục học tập nhưng họ sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc làm thế nào để trang trải cuộc sống.)
Chọn D
40. A
Cụm từ “make ends meet” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______
A. kiếm đủ tiền để có thể mua những nhu yếu phẩm cơ bản
B. sắp kết thúc một khoảng thời gian dài và khó khăn
C. có đủ tiền để có một cuộc sống hạnh phúc
D. chú ý hơn đến việc chăm sóc trẻ
Thông tin: “Although they may want to continue learning, they will be more concerned about how to make ends meet.”
(Mặc dù họ có thể muốn tiếp tục học tập nhưng họ sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc làm thế nào để trang trải cuộc sống.)
Cụm từ “make ends meet”: trang trải cuộc sống
Chọn A
41. A
Điều nào sau đây đúng về yếu tố thứ hai ảnh hưởng đến việc học tập suốt đời của người cao tuổi?
A. Công việc toàn thời gian và trách nhiệm gia đình khiến việc tiếp tục học tập trở nên khó khăn.
B. Sống chung với đại gia đình sẽ giúp ích cho việc học tập suốt đời.
C. Người học suốt đời có quá nhiều bài tập phải hoàn thành.
D. Người học suốt đời cảm thấy khó nói chuyện với các bạn cùng lớp nhỏ tuổi hơn.
Thông tin: “The second challenge to lifelong learners, especially older adults, is that each of them has their own particular life situation including work or family responsibilities.”
(Thách thức thứ hai đối với những người học tập suốt đời, đặc biệt là những người lớn tuổi, là mỗi người trong số họ đều có hoàn cảnh sống riêng, bao gồm cả trách nhiệm với công việc hoặc gia đình.)
Chọn A
42. C
Which of the following can be inferred from the last paragraph?
A. Motivation is also a factor affecting lifelong learning, but is not important.
B. Older adults find it hard to interact with other learners.
C. If older adults are motivated and part of a learning community, they can overcome many of the obstacles to lifelong learning.
D. It is impossible for older adults to develop motivation.
Thông tin: “Finally, the decisive factor affecting people’s lifelong learning is their motivation and purpose of learning.”
(Cuối cùng, yếu tố quyết định ảnh hưởng đến việc học tập suốt đời của con người là động cơ và mục đích học tập của họ.)
Chọn C
Bài 10
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
43. We had several discussions with the managers, but we can’t seem to get down to them how important the problem is.
44. At the end of each lesson, the teacher often warns her students to finish their homework before the next class.
45. When she changed schools, she found it hard to get up with her new classmates.
43. D |
44. B |
45. D |
43. D
Lỗi sai: down => across
Giải thích: Cụm từ “get across to”: thuyết phục Câu hoàn chỉnh: We had several discussions with the managers, but we can’t seem to get across to them how important the problem is.
(Chúng tôi đã thảo luận nhiều lần với các nhà quản lý nhưng dường như chúng tôi không thể làm họ hiểu được tầm quan trọng của vấn đề.)
Chọn D
44. B
Lỗi sai: warns (cảnh báo)=> reminds(nhắc nhở)
Giải thích: Sai cách dùng từ dẫn đến sai nghĩa của câu. Câu hoàn chỉnh: At the end of each lesson, the teacher often reminds her students to finish their homework before the next class.
(Cuối mỗi buổi học, giáo viên thường nhắc nhở học sinh hoàn thành bài tập về nhà trước khi vào tiết học tiếp theo.)
Chọn B
45. D
Lỗi sai: up => on
Giải thích: Cụm từ “get on with”: hòa hợp với Câu hoàn chỉnh: When she changed schools, she found it hard to get on with her new classmates.
(Khi chuyển trường, cô cảm thấy khó hòa nhập với các bạn cùng lớp mới.)
Chọn D
Bài 11
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)
46. “You should read books more regularly to gain new knowledge,” my teacher told me.
A. My teacher advised me to read books more regularly to gain new knowledge.
B. My teacher warns me not to read books more regularly to gain new knowledge.
C. My teacher invited me to read books more regularly to gain new knowledge.
D. My teacher ordered me to read books more regularly to gain new knowledge.
47. “We’ll increase your salary after your promotion to the new position,” my boss told me.
A. I encouraged my boss to increase salary after my promotion to the new position.
B. My boss instructed me to increase my salary after accepting the new position.
C. My boss offered to increase my salary after my promotion to the new position.
D. I was reminded by my boss that he will increase my salary.
48. “Please work in groups and discuss all the solutions to the problem,” the teacher said.
A. The teacher asked us to work in groups and discuss all the solutions to the problem.
B. The teacher agreed to work in groups and discuss all the solutions to the problem.
C. The teacher warned us to work in groups and discuss all the solutions to the problem.
D. The teacher offered to work in groups and discuss all the solutions to the problem.
49. It’s difficult for the elderly to keep their technology and computer skills up to date.
A. It’s difficult for the elderly to live up to their expectations of technology and computer skills.
B. It’s difficult for the elderly to get through to technology and computer skills.
C. It’s difficult for the elderly to keep upgrading their technology and computer skills.
D. It’s not easy for the elderly to learn how to keep themselves from technology and computer skills.
50. Some schools are reducing the amount of homework children have to do at home.
A. Some schools are keeping up with the amount of homework children have to do at home.
B. Some schools are falling down on the amount of homework children have to do at home.
C. Some schools are getting through to the amount of homework children have to do at home.
D. Some schools are cutting down on the amount of homework children have to do at home.
46. A |
47. C |
48. A |
49. C |
50. D |
46. A
“You should read books more regularly to gain new knowledge,” my teacher told me.
(“Em nên đọc sách thường xuyên hơn để có được kiến thức mới,” cô giáo nói với tôi.)
A. My teacher advised me to read books more regularly to gain new knowledge.
(Giáo viên của tôi khuyên tôi nên đọc sách thường xuyên hơn để có được kiến thức mới.)
B. My teacher warns me not to read books more regularly to gain new knowledge.
(Giáo viên của tôi cảnh báo tôi không nên đọc sách thường xuyên hơn để tiếp thu kiến thức mới.)
C. My teacher invited me to read books more regularly to gain new knowledge.
(Giáo viên của tôi mời tôi đọc sách thường xuyên hơn để có được kiến thức mới.)
D. My teacher ordered me to read books more regularly to gain new knowledge.
(Giáo viên của tôi ra lệnh cho tôi đọc sách thường xuyên hơn để tiếp thu kiến thức mới.)
Chọn A
47. C
“We’ll increase your salary after your promotion to the new position,” my boss told me.
(“Chúng tôi sẽ tăng lương cho bạn sau khi bạn được thăng chức lên vị trí mới,” sếp nói với tôi.)
A. I encouraged my boss to increase salary after my promotion to the new position.
(Tôi đã khuyến khích sếp tăng lương sau khi tôi được thăng chức lên vị trí mới.)
B. My boss instructed me to increase my salary after accepting the new position.
(Sếp của tôi đã hướng dẫn tôi tăng lương sau khi nhận chức vụ mới.)
C. My boss offered to increase my salary after my promotion to the new position.
(Sếp của tôi đề nghị tăng lương cho tôi sau khi tôi được thăng chức lên vị trí mới.)
D. I was reminded by my boss that he will increase my salary.
(Tôi được sếp nhắc nhở rằng ông ấy sẽ tăng lương cho tôi.)
Chọn C
48. A
“Please work in groups and discuss all the solutions to the problem,” the teacher said.
(“Hãy làm việc theo nhóm và thảo luận về tất cả các giải pháp cho vấn đề,” giáo viên nói.)
A. The teacher asked us to work in groups and discuss all the solutions to the problem.
(Giáo viên yêu cầu chúng tôi làm việc theo nhóm và thảo luận về tất cả các giải pháp cho vấn đề.)
B. The teacher agreed to work in groups and discuss all the solutions to the problem.
(Giáo viên đồng ý làm việc theo nhóm và thảo luận về tất cả các giải pháp cho vấn đề.)
C. The teacher warned us to work in groups and discuss all the solutions to the problem.
(Giáo viên cảnh báo chúng tôi phải làm việc theo nhóm và thảo luận về tất cả các giải pháp cho vấn đề.)
D. The teacher offered to work in groups and discuss all the solutions to the problem.
(Giáo viên gợi ý làm việc theo nhóm và thảo luận về tất cả các giải pháp cho vấn đề.)
Chọn A
49. C
It’s difficult for the elderly to keep their technology and computer skills up to date.
(Người cao tuổi khó có thể cập nhật công nghệ và kỹ năng máy tính của mình.)
A. It’s difficult for the elderly to live up to their expectations of technology and computer skills.
(Người cao tuổi khó đáp ứng được kỳ vọng của họ về công nghệ và kỹ năng máy tính.)
B. It’s difficult for the elderly to get through to technology and computer skills.
(Người cao tuổi gặp khó khăn trong việc tiếp cận với công nghệ và kỹ năng máy tính.)
C. It’s difficult for the elderly to keep upgrading their technology and computer skills.
(Người cao tuổi khó tiếp tục cập nhật kỹ năng công nghệ và máy tính.)
D. It’s not easy for the elderly to learn how to keep themselves from technology and computer skills.
(Người cao tuổi không dễ học cách tránh xa công nghệ và kỹ năng máy tính.)
Chọn C
50. D
Some schools are reducing the amount of homework children have to do at home.
(Một số trường học đang giảm số lượng bài tập về nhà mà học sinh phải làm ở nhà.)
A. Some schools are keeping up with the amount of homework children have to do at home.
(Một số trường học đang theo kịp số lượng bài tập về nhà mà học sinh phải làm ở nhà.)
B. Some schools are falling down on the amount of homework children have to do at home.
(Một số trường học đang thất bại bài tập về nhà mà học sinh phải làm ở nhà.)
C. Some schools are getting through to the amount of homework children have to do at home.
(Một số trường học đang gọi điện cho số lượng bài tập về nhà mà học sinh phải làm ở nhà.)
D. Some schools are cutting down on the amount of homework children have to do at home.
(Một số trường học đang cắt giảm số lượng bài tập về nhà mà học sinh phải làm ở nhà.)
Chọn D