Trang chủ Lớp 12 SGK Địa lí lớp 12 - Cánh diều Bài 24. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam...

Bài 24. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Địa lý 12 Cánh diều: Dựa vào thông tin và hành 24.1, hãy - Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của vùng Đông...

Phân tích thông tin SGK Địa lí 12, trang 130. Trả lời mục I: 1, 2, ? mục II; ? mục III: 1, 2a, 2b, 2c, 3a, 3b, 3c, ? mục IV; Luyện tập: 1, 2 - Bài 24. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - SGK Địa lí 12 Cánh diều - Chương 4. Địa lí các vùng kinh tế. Dựa vào thông tin và hành 24.1, hãy Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ...

Câu hỏi (?) mục I 1

Câu hỏi mục 1 trang 130 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin và hành 24.1, hãy

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ.

- Trình bày về phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang 130.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Là vùng kinh tế phát triển hàng đầu cả nước.

- Vùng giáp với Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Cam-pu-chia và Biển Đông.

- Bao gồm 5 tỉnh: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Diện tích tự nhiên của vùng khoảng 23,6 nghìn km2.

- Vùng biển và thềm lục địa rộng lớn với các đảo và một quần đảo Côn Sơn (thuộc huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).

Đông Nam Bộ có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng ở khu vực phía nam và cả nước.


Câu hỏi (?) mục I 2

Câu hỏi mục 2 trang 131 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin bài học, hãy nêu khái quát về dân số của vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang

Answer - Lời giải/Đáp án

- Dân số đông: trên 18,3 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,98 % (2021).

- Mật độ dân số cao với 778 người/km2 (năm 2021), cao gấp 2,6 lần mật độ trung bình cả nước. - Vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước với 66,4%.

- Vùng có nhiều dân tộc cùng chung sống như: Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa,... với văn hoá truyền thống phong phú, đa dạng.


Câu hỏi (?) mục II

Câu hỏi mục II trang 133 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin và hình 24.1, hãy:

- Phân tích các thế mạnh đối với phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ.

- Phân tích các hạn chế cần giải quyết trong phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang 131 – 133.

Answer - Lời giải/Đáp án

*Thế mạnh:

- Địa hình: địa hình tương đối bằng phẳng → thuận lợi quy hoạch phát triển kinh tế. Đất ba dan và đất xám phù sa cổ đều chiếm 40% diện tích → phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.

- Khí hậu: khí hậu cận xích đạo, nền nhiệt cao, lượng mưa lớn, phân hóa 2 mùa mưa – khô rõ rệt → hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.

- Nguồn nước: sông Đồng Nai, Vàm Cỏ và các hồ Dầu Tiếng, Trị An → phát triển thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt; nguồn nước nóng, nước khoáng phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

- Rừng: phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ; có các vườn quốc gia Cát Tiên, Bù Gia Mập, Côn Đảo, Lò Gò – Xa Mát, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ và Đồng Nai → đảm bảo môi trường sinh thái và du lịch.

- Khoáng sản: dầu mỏ và khí tự nhiên (chiếm 93,3% trữ lượng dầu mỏ cả nước). Các khoáng sản khác: ti-tan, cao lanh, đá vôi,…→ các ngành công nghiệp khai thác và chế biến.

- Tài nguyên biển: vùng biển và thềm lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên, gần các ngư trường lớn, có các đảo, bãi tắm và phong cảnh đẹp → phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

- Dân cư và lao động: dân số đông, nguồn lao động dồi dào có trình độ chuyên môn cao. Là địa bàn thu hút lực lượng lao động có chuyên môn cao → phát triển đa ngành kinh tế và các ngành có trình độ khoa học kỹ thuật cao.

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển đồng bộ, hiện đạo → tạo sức thu hút lớn các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

- Có nhiều chính sách đổi mới, sáng tạo, phù hợp với mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại của cả nước, tạo nền tảng và động lực phát triển.

*Hạn chế:

- Mùa khô ít mưa gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt; xâm nhập mặn và các diễn biến thất thường của biến đổi khí hậu.

- Tỉ lệ dân nhập cư cao, gây sức ép đến nhà ở, cơ sở hạ tầng, việc làm, an sinh xã hội của vùng, nhất là tại các khu công nghiệp.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước.


Câu hỏi (?) mục III 1

Câu hỏi mục 1 trang 135 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin và hình 24.2, hãy trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang 133 – 135.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp đạt 4026,2 nghìn tỉ đồng, chiếm khoảng 30,9% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.

- Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng đa dạng, bao gồm: các ngành công nghiệp dựa trên lợi thế về tài nguyên và lao động và các ngành công nghiệp mới, sử dụng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn và thân thiện với môi trường.

- Năm 2021, Đông Nam Bộ có 99 khu công nghiệp, khu chế xuất đã đi vào hoạt động, chiếm 34,4 % cả nước.

- Đồng Nai, Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh là các địa phương có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất nhất vùng.

- Các trung tâm công nghiệp của vùng: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thuận An, Thủ Dầu Một, Dĩ An.


Câu hỏi (?) mục III 2a

Câu hỏi mục 2a trang 135 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin và hình 24.2, hãy trình bày tình hình phát triển giao thông vận tải ở vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang 135.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Là đầu mối giao thông lớn nhất khu vực phía nam và quan trọng của cả nước.

+ Số lượt vận chuyển hành khách và hàng hoá của vùng ngày càng tăng, nhất là vận chuyển hàng hoá, chiếm 17,7 % khối lượng vận chuyển hàng hoá và dịch vụ của cả nước (2021).

+ Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất vùng.

- Mạng lưới giao thông đủ loại hình, ngày càng hoàn thiện và hiện đại.

+ Đường bộ có mạng lưới dày đặc, từ đầu mối TP. Hồ Chí Minh kết nối đến các tỉnh trong vùng và các vùng khác thông qua các quốc lộ (1, 51, 13, 20, 22,...); tuyến cao tốc Bắc – Nam.

+ Đường sắt: Vùng có tuyến đường sắt Thống Nhất chạy qua và kết thúc tại TP. Hồ Chí Minh, cùng một số tuyến đường sắt đô thị như Bến Thành – Suối Tiên,...

+ Đường thuỷ: Mạng lưới giao thông đường thuỷ của vùng ngày càng phát triển và hoàn thiện, bao gồm cả đường thuỷ nội địa và đường biển với các tuyến nội địa, quốc tế. Vùng có hệ thống cảng biển quan trọng như cảng tổng hợp quốc gia Bà Rịa – Vũng Tàu, cảng đầu mối khu vực như: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai và Bình Dương.

+ Đường hàng không: Đông Nam Bộ có cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (lớn nhất cả nước với các đường bay trong nước, quốc tế) và cảng hàng không Côn Đảo. Cảng hàng không quốc tế Long Thành (Đồng Nai) đang được xây dựng.


Câu hỏi (?) mục III 2b

Câu hỏi mục 2b trang 136 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin và hình 24.2, hãy trình bày tình hình phát triển ngành thương mại ở vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang 135 – 136.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Nội thương phát triển và phân bố rộng rãi, phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của dân cư:

+ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng tăng nhanh, năm 2021 chiếm 27,8 % cả nước.

+ Số lượng các cơ sở bán lẻ hiện đại (siêu thị và trung tâm thương mại) ngày càng nhiều, tập trung ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Ngoại thương rất phát triển:

Advertisements (Quảng cáo)

+ Năm 2021, tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của vùng là 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3 % của cả nước, trong đó, trị giá xuất khẩu là 112,6 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 123,9 tỉ USD.

+ Hoạt động xuất nhập khẩu phát triển tại TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.

+ Các mặt hàng xuất khẩu chính: dầu thô, hàng nông sản và nông sản chế biến; hàng điện tử, máy tính và linh kiện; hàng dệt, may và giày, dép....

+ Thị trường xuất khẩu chủ yếu: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc.

+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: máy vi tính, sản phẩm diện tử và linh kiện, nguyên phụ liệu dệt, may và giày, dép,...

+ Thị trường nhập khẩu chính: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, EU...


Câu hỏi (?) mục III 2c

Câu hỏi mục 2c trang 137 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin và hình 24.2, hãy trình bày tình hình phát triển ngành du lịch ở vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang 136 – 137.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Là một trong những vùng du lịch phát triển của nước ta.

- Năm 2021, vùng thu hút trên 20 % lượt khách do các cơ sở lưu trú và lữ hành phục vụ.

- Doanh thu du lịch lữ hành của vùng chiếm khoảng 38 % cả nước.

- Sản phẩm du lịch đặc trưng: du lịch đô thị, du lịch MICE; tìm hiểu văn hoá – lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái biển, đảo,...

- Các địa bàn du lịch trọng điểm của vùng bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh (gắn với khu Rừng Sác Cần Giờ và hệ thống di tích lịch sử – văn hoá nội thành,...); Tây Ninh (gắn với cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, núi Bà Đen, hồ Dầu Tiếng...); Bà Rịa – Vũng Tàu (gắn với Long Hải, Phước Hải, Côn Đảo,...).


Câu hỏi (?) mục III 3a

Câu hỏi mục 3a trang 138 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin và hình 24.2, hãy trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang 137 – 138.

Answer - Lời giải/Đáp án

Nông nghiệp luôn chiếm ưu thế chiếm 80,8% giá trị toàn ngành, thế mạnh là cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi.

- Là vùng có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta.

+ Cây trồng chủ lực: cao su, điều, hồ tiêu.

+ Các tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất: Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh.

- Là vùng trồng cây ăn quả lớn của cả nước.

+ Các cây đặc sản: xoài, bưởi, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt,…

+ Được trồng tập trung, các giống mới năng suất cao, theo tiêu chuẩn VietGAP.

+ Phân bố chủ yếu: Đồng Nai, Tây Ninh.

- Ngành chăn nuôi phát triển khá nhanh theo hướng trang trại tập trung quy mô lớn, áp dụng các quy trình công nghệ chăn nuôi, chế biến hiện đại, giống mới cho năng suất và chất lượng cao. Chủ yếu là gia cầm, lợn, bò, được nuôi nhiều ở Đồng Nai, Tây Ninh,…


3b

Câu hỏi mục 3b trang 138 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin và hình 24.2, hãy trình bày tình hình phát triển ngành thủy sản ở vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang 138.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Thuỷ sản là ngành kinh tế quan trọng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng. Trong giai đoạn 2010 - 2021, sản lượng thuỷ sản tăng nhanh.

- Khai thác thuỷ sản:

+ Chiếm ưu thế và tập trung chủ yếu ở Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Vùng đang đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, đánh bắt xa bờ, định vị tàu thuyền, nâng cấp đội tàu khai thác ngoài khơi...

- Nuôi trồng thuỷ sản

+ Phân bố chủ yếu ở Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và TP. Hồ Chí Minh.

+ Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản của vùng đang có sự chuyển đổi chủng loại nuôi sang các giống mới, đặc sản, có giá trị kinh tế cao và nhu cầu lớn trên thị trường.


3c

Câu hỏi mục 3c trang 138 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin và hình 24.2, hãy phân tích tình hình phát triển ngành lâm nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang 138 – 139.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Lâm nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng (2,4 %, năm 2021).

- Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: khai thác gỗ và lâm sản, trồng rừng và chăm sóc rừng.

+ Sản lượng gỗ khai thác năm 2021 của vùng là hơn 450 nghìn m3. Khai thác gỗ tập trung chủ yếu ở Đồng Nai.

+ Trồng rừng và khoanh nuôi bảo vệ rừng trong vùng được chú trọng phát triển, diện tích rừng trồng duy trì khoảng 220 nghìn ha, trong đó diện tích rừng trồng mới hằng năm dao động khoảng 5 – 7 nghìn ha, tập trung chủ yếu ở các tỉnh: Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh.

- Các hoạt động từ rừng tạo ra việc làm, thu nhập cho người dân sống quanh vùng, có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu,...


Câu hỏi (?) mục IV

Câu hỏi mục IV trang 139 SGK Địa lý 12,

Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày mối quan hệ giữa phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ở vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12, trang 139.

Answer - Lời giải/Đáp án

Phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường ở vùng Đông Nam Bộ có mối quan hệ chặt chẽ, đảm bảo sự hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững:

- Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động, đi đầu trong việc thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế. Quá trình phát triển kinh tế... xã hội đã gây ra nhiều áp lực đến môi trường của vùng.

- Việc phát triển kinh tế xã hội ở Đông Nam Bộ phù hợp với chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu, thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, gắn với cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại dựa vào khoa học - công nghệ, chuyển đổi số,.. đã tác động tích cực đến môi trường của vùng, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường.

- Bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên của vùng Đông Nam Bộ đã góp phần đảm bảo nguồn nguyên liệu cho sản xuất và môi trường sống xanh cho cộng đồng dân cư toàn vùng.


Luyện tập 1

Câu hỏi 1 trang 139 SGK Địa lý 12,

Dựa vào bảng 24.1, hãy nhận xét về sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nhận xét bảng số liệu.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng trong giai đoạn 2010 – 2021. Năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đạt 1465,9 nghìn tỉ đồng và tăng lên 4026,2 nghìn tỉ đồng năm 2021, tăng 2560,3 nghìn tỉ đồng, tăng khoảng 2,7 lần.


Luyện tập 2

Câu hỏi 2 trang 139 SGK Địa lý 12,

Thu thập tài liệu và viết một đoạn văn ngắn về ngành khai thác dầu thô ở vùng Đông Nam Bộ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân tích thông tin SGK Địa lý 12 và liên hệ thực tiễn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng về khai thác dầu thô. Mỏ dầu đầu tiên được khai thác từ năm 1986, những năm sau sản lượng khai thác tăng lên nhanh chóng. Các mỏ dầu lớn gồm Hồng Ngọc, Rạng Đông, Đại Hùng, Bạch Hổ. Việc phát triển công nghiệp khai thác dầu đã mang lại hiệu quả lớn về kinh tế và xã hội. Dầu thô trước mắt là hàng xuất khẩu có giá trị, góp phần thu ngoại tệ, tích lũy vốn cho phát triển kinh tế. Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ dầu khí trong tương lai sẽ làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ và nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế đất nước.

Advertisements (Quảng cáo)