Câu hỏi/bài tập:
Em hãy phân biệt các loại hình bảo hiểm theo gợi ý trong bảng dưới đây:
Em hãy đọc thông tin cho sẵn và dựa vào hiểu biết cá nhân để trả lời câu hỏi.
Nội dung |
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Bảo hiểm thương mại |
Đối tượng tham gia |
Người lao động, người sử dụng lao động |
Advertisements (Quảng cáo) Cá nhân, người đại diện cho tập thể, tổ chức |
Người lao động, người sử dụng lao động |
Bên mua bảo hiểm cho các đối tượng như tài sản, sức khoẻ, con người, tính mạng,… |
Mục đích |
Đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. |
Chi trả, bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh của người tham gia chăm sóc sức khoẻ, khám chữa bệnh nếu chẳng may bị ốm đau, bệnh tật… trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm y tế. |
Bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp. |
Nhằm góp phần ổn định cuộc sống và sản xuất cho cá nhân, tổ chức tham gia thông qua việc chi trả bồi thường nếu rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy ra nhờ vào khoản đóng góp phí bảo hiểm cho mình hay cho bên thứ ba. |
Vai trò, ý nghĩa |
Có vai trò kinh tế xã hội hướng tới bảo vệ người lao động, có tính cộng đồng, tính nhân đạo, nhân văn sâu sắc; là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội |
Thể hiện tinh thần nhân văn, nhân đạo sâu sắc, hướng đến cộng đồng, hỗ trợ khắc phục khó khăn về tài chính, chăm lo sức khỏe cho người dân; là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội. |
Mang ý nghĩa nhân đạo, hỗ trợ tài chính và tinh thần, nâng đỡ cuộc sống cho người lao động khi họ bị mất việc làm; là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội. |
Góp phần ổn định tài chính, giảm bớt nỗi lo cho người tham gia đóng bảo hiểm. Bảo hiểm thương mại mang tính chất tự nguyện, có yếu tố kinh doanh dịch vụ giữa các bên tham gia. |