Trang chủ Lớp 12 Soạn văn 12 Kết nối tri thức Tổng hợp và đối chiếu các thông tin cơ bản về hai...

Tổng hợp và đối chiếu các thông tin cơ bản về hai văn bản đã được học trong bài theo các gợi ý sau: nhân vật, xung đột, tình huống...

Vận dụng tri thức Ngữ văn về thông tin của văn bản hài kịch. Gợi ý giải Câu hỏi 1 trang 153 SGK Văn 12 Kết nối tri thức - Củng cố - mở rộng trang 153

Trả lời Câu hỏi 1 trang 153 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Tổng hợp và đối chiếu các thông tin cơ bản về hai văn bản đã được học trong bài theo các gợi ý sau: nhân vật, xung đột, tình huống, hành động, kết cấu, thủ pháp trào phúng, ngôn từ (có thể lập bảng)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng tri thức Ngữ văn về thông tin của văn bản hài kịch

Answer - Lời giải/Đáp án

Tổng hợp và đối chiếu các thông tin cơ bản về hai văn bản đã học trong bài:

Văn bản 1: [Tên văn bản 1]

Văn bản 2: [Tên văn bản 2]

Gợi ý:

Yếu tố

Văn bản 1

Văn bản 2

Đối chiếu

Nhân vật

- [Liệt kê nhân vật chính, phụ]

- [Liệt kê nhân vật chính, phụ]

- So sánh số lượng, tính cách, vai trò của nhân vật

Xung đột

- [Mô tả xung đột chính]

- [Mô tả xung đột chính]

- So sánh tính chất, mức độ, nguyên nhân của xung đột

Tình huống

- [Mô tả các tình huống tiêu biểu]

- [Mô tả các tình huống tiêu biểu]

- So sánh tính logic, éo le, bất ngờ của tình huống

Hành động

- [Mô tả hành động tiêu biểu của nhân vật]

- [Mô tả hành động tiêu biểu của nhân vật]

- So sánh tính hợp lý, ý nghĩa của hành động

Kết cấu

- [Phân tích kết cấu]

- [Phân tích kết cấu]

- So sánh mạch logic, cách sắp xếp các phần

Thủ pháp trào phúng

- [Liệt kê các thủ pháp trào phúng]

- [Liệt kê các thủ pháp trào phúng]

- So sánh hiệu quả, mục đích sử dụng các thủ pháp

Ngôn từ

Advertisements (Quảng cáo)

- [Phân tích đặc điểm ngôn từ]

- [Phân tích đặc điểm ngôn từ]

- So sánh tính biểu cảm, gợi hình, hiệu quả của ngôn từ

Lưu ý:

Bảng trên chỉ là ví dụ, bạn có thể bổ sung thêm các yếu tố khác cho phù hợp với hai văn bản cụ thể.

Nên sử dụng dẫn chứng cụ thể từ tác phẩm để minh họa cho các ý phân tích.

Trình bày bảng rõ ràng, khoa học, dễ hiểu.

Ví dụ:

Văn bản 1: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (trích "Truyền kỳ mạn lục” - Nguyễn Dữ)

Văn bản 2: Lão Hạc (Nam Cao)

Yếu tố

Chuyện chức phán sự đền Tản Viên

Lão Hạc

Đối chiếu

Nhân vật

- Quan Âm - Chức phán sự - Con Tích - Vợ Tích

- Lão Hạc - Binh Tư - Ông giáo - Cậu Vàng - Chó Vàng

- Chuyện chức phán sự có ít nhân vật hơn, tập trung vào các nhân vật chính. Lão Hạc có nhiều nhân vật phụ, góp phần làm nổi bật tính cách và hoàn cảnh của nhân vật chính.

Xung đột

- Xung đột giữa cái thiện và cái ác, giữa công lý và bất công

- Xung đột nội tâm của Lão Hạc giữa tình yêu thương con và hoàn cảnh bần cùng

- Xung đột trong Chuyện chức phán sự mang tính chất xã hội. Xung đột trong Lão Hạc mang tính chất nội tâm.

Tình huống

- Chức phán sự xử kiện công bằng cho con Tích

- Lão Hạc bán chó, dằn vặt lương tâm, gửi tiền cho ông giáo

- Tình huống trong Chuyện chức phán sự mang tính li kỳ, kỳ ảo. Tình huống trong Lão Hạc mang tính hiện thực, đời thường.

Hành động

- Quan Âm hóa phép giúp con Tích

- Lão Hạc bán chó, dặn dò ông giáo, tự tử

- Hành động của Quan Âm thể hiện sự trừng phạt cái ác, bảo vệ cái thiện. Hành động của Lão Hạc thể hiện tình yêu thương con sâu sắc, sự bế tắc trước hoàn cảnh và phẩm chất cao đẹp.

Kết cấu

- Mở đầu, diễn biến, kết thúc

- Mở đầu, diễn biến, kết thúc

- Kết cấu hai văn bản đều có ba phần rõ ràng.

Thủ pháp trào phúng

- Châm biếm, mỉa mai

- Châm biếm, mỉa mai, giọng văn u buồn

- Chuyện chức phán sự sử dụng nhiều thủ pháp