VISUAL STORIES
(CÂU CHUYỆN QUA HÌNH ẢNH)
Work in groups. Write a visual story of a person’s life. This could be a historical figure or someone you know and admire. Do some research on their life or interview them.
(Làm việc nhóm. Viết một câu chuyện trực quan về cuộc đời của một người. Đây có thể là một nhân vật lịch sử hoặc một người nào đó mà bạn biết và ngưỡng mộ. Thực hiện một số nghiên cứu về cuộc sống của họ hoặc phỏng vấn họ.)
You can draw pictures to illustrate key events in his/her life.
(Bạn có thể vẽ những bức tranh để minh họa những sự kiện quan trọng trong cuộc đời của anh ấy/cô ấy.)
You can do that on a poster, on presentation slides, or in a short comic book.
(Bạn có thể làm điều đó trên áp phích, trên slide thuyết trình hoặc trong một cuốn truyện tranh ngắn.)
Present your visual story to the class. Use these questions as cues.
(Trình bày câu chuyện trực quan của bạn trước lớp. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý.)
- Who is your story about?
(Câu chuyện của bạn kể về ai?)
- What are the key events in his/her life?
(Những sự kiện quan trọng trong cuộc đời anh ấy/cô ấy là gì?)
Advertisements (Quảng cáo)
- What are his/her achievements?
(Thành tích của anh ấy/cô ấy là gì?)
- What do you think of his/her life and achievements?
(Bạn nghĩ gì về cuộc đời và những thành tựu của anh ấy/cô ấy?)
1. Steve Jobs was adopted shortly after his birth by Clara and Paul Jobs.
(Steve Jobs được Clara và Paul Jobs nhận nuôi ngay sau khi ông chào đời.)
2. Jobs made friends with Steve Wozniak, who shared the same interest in electronics.
(Jobs kết bạn với Steve Wozniak, người có cùng sở thích về điện tử.)
3. Wozniak sold his calculator and Jobs sold his van to get enough money to start their business.
(Wozniak đã bán chiếc máy tính và Jobs đã bán chiếc xe tải của mình để có đủ tiền bắt đầu công việc kinh doanh của họ.)
4. Together, they started Apple Computers.
(Họ thành lập Apple Computers cùng nhau.)