Everyday English 1
Making complaints and responding to them
(Phàn nàn và phản hồi lại lời phàn nàn)
1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.
(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)
A. I promise (Tôi hứa) B. I want to complain about(Tôi muốn phàn nàn về) C. I’m sorry to have to say this (Tôi rất tiếc khi phải nói điều này) D. there’s nothing we can do about it (chúng tôi Không thể làm gì để giải quyết vấn đề này) |
1.
Ms Lan: Hi, Μai. (1) ___________, but there is always loud music coming from your flat very late at night. I can’t sleep because of the noise.
Mai: Oh, I’m so sorry, Ms Lan. (2) ___________ this will never happen again.
2.
Nam: Excuse me, (3) ___________ the bus services in the neighbourhood. Buses are always running late, especially during rush hour.
Conductor: I’m sorry, but (4) ___________. There are so many vehicles on the roads now that traffic moves very slowly.
1. C |
2. A |
3. B |
4. D |
1.
Ms Lan: Hi, Μai. I’m sorry to have to say this, but there is always loud music coming from your flat very late at night. I can’t sleep because of the noise.
(Cô Lan: Chào, Μai. Cô rất tiếc phải nói điều này, nhưng luôn có tiếng nhạc lớn phát ra từ căn hộ của cháu vào đêm khuya. Cô không thể ngủ được vì tiếng ồn.)
Mai: Oh, I’m so sorry, Ms Lan. I promise this will never happen again.
(Ồ, cháu xin lỗi, cô Lan. Cháu hứa điều này sẽ không bao giờ xảy ra nữa.)
2.
Nam: Excuse me, I want to complain about the bus services in the neighbourhood. Buses are always running late, especially during rush hour.
(Xin lỗi, tôi muốn phàn nàn về dịch vụ xe buýt ở khu vực lân cận. Xe buýt luôn chạy muộn, đặc biệt là trong giờ cao điểm.)
Conductor: I’m sorry, but there’s nothing we can do about it. There are so many vehicles on the roads now that traffic moves very slowly.
(Người bán vé: Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không thể làm gì được. Hiện tại có rất nhiều phương tiện trên đường nên xe cộ di chuyển rất chậm.)
Everyday English 2
2. Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions to help you.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng các mẫu ở bài 1 để thực hiện những đoạn hội thoại tương tự trong những tình huống này. Một bạn là A, một bạn là B. Hãy sử dụng các cách diễn đạt để giúp bạn.)
1. A has recently moved to a busy urban area. He/She is attending a community meeting chaired by B, who is an urban planner. A is complaining to B about the frequent traffic jams in the area. B is giving a response.
(A gần đây đã chuyển đến một khu đô thị sầm uất. Anh ấy/Cô ấy đang tham dự một cuộc họp cộng đồng do B, một nhà quy hoạch đô thị, chủ trì. A đang phàn nàn với B về tình trạng ùn tắc giao thông thường xuyên ở khu vực này. B đang đưa ra câu trả lời.)
2. B is attending a talk by A, a local government official, who is discussing problems in their city. B is complaining to A about the city’s overcrowded living conditions. A is giving a response.
(B đang tham dự buổi nói chuyện của A, một quan chức chính quyền địa phương, người đang thảo luận về các vấn đề ở thành phố của họ. B đang phàn nàn với A về điều kiện sống quá đông đúc của thành phố. A đang đưa ra câu trả lời.)
Useful expressions |
Making complaints (Đưa ra lời phàn nàn) |
• I’m afraid I have a complaint to make… (Tôi e rằng tôi phải khiếu nại…) • Excuse me, I want to complain about ... (Xin lỗi, tôi muốn khiếu nại về ...) • I’m afraid there’s a problem with/about… (Tôi e rằng có vấn đề với/về…) • I’m sorry to say this, but… (Tôi rất tiếc phải nói điều này, nhưng…) • I’m angry about... (Tôi tức giận về...) |
Positive response to complaints (Phản hồi tích cực đối với lời phàn nàn) |
• I’m so sorry, but this will never occur/ happen again. (Tôi rất tiếc nhưng điều này sẽ không bao giờ xảy ra nữa.) • I’m sorry. We promise never to make the same mistake again. (Tôi xin lỗi. Chúng tôi hứa sẽ không bao giờ phạm sai lầm tương tự nữa.) |
Negative response to complaints (Phản hồi tiêu cực đối với lời phàn nàn) |
• Sorry, there is nothing we can do about it. (Xin lỗi, chúng tôi không thể làm gì được.) • I’m afraid, there isn’t much we can do about it. (Tôi e rằng chúng ta không thể làm được gì nhiều về điều đó.) |
1.
A: Excuse me, I want to complain about the frequent traffic jams in the area. It affects the mutual space in our area, especially during rush hours.
(Xin lỗi, tôi muốn phàn nàn về tình trạng ùn tắc giao thông thường xuyên trong khu vực. Nó ảnh hưởng đến không gian chung trong khu vực của chúng ta, đặc biệt là trong giờ cao điểm.)
B: I’m so sorry, but this will never occur again. We are currently working on a comprehensive traffic management plan to address these concerns.
(Tôi rất tiếc nhưng điều này sẽ không bao giờ xảy ra nữa. Chúng tôi hiện đang xây dựng một kế hoạch quản lý giao thông toàn diện để giải quyết những lo ngại này.)
2.
B: I’m afraid I have a complaint to make, A. The living conditions in our city have become unbearable due to overcrowding. It’s getting difficult to find affordable housing, and the infrastructure is strained.
(Tôi e rằng tôi phải khiếu nại, A. Điều kiện sống ở thành phố của chúng taed đã trở nên không thể chịu nổi do quá đông đúc. Việc tìm được nhà ở giá phải chăng ngày càng khó khăn và cơ sở hạ tầng cũng bị căng thẳng.)
A: Sorry, there is nothing we can do about it. Many people move to our city out of control.
(Xin lỗi, chúng tôi không thể làm gì được. Nhiều người di chuyển đến thành phố của chúng tôi ngoài tầm kiểm soát.)
Culture/ CLIL 1
1. Read the text and complete the table.
Advertisements (Quảng cáo)
(Đọc văn bản và hoàn thành bảng.)
URBANISATION IN MALAYSIA AND AUSTRALIA
Urbanisation in Malaysia started in the early 1970s. At that time, only around 26 per cent of the population lived in urban areas. After a period of rapid growth, the urban and rural populations were almost equal in the early 1990s. Since then, the urbanisation rate has continued to increase gradually. The urban population, for example, rose from 66 per cent in 2004 to 74 per cent in 2014.
At present, Malaysia is known as one of the most urbanised countries in East Asia. It is also one of the most rapidly urbanised regions around the world. According to the latest statistics, over 77 per cent of Malaysia’s total population now live in urban areas and cities.
Australia is an interesting example of early urbanisation, which started at the end of the 19th century. At that time, over 60 per cent of the population lived in urban areas. Since then, it has maintained a gradual growth. This was also due to the country’s immigration policy, which encouraged people to settle in its coastal, urban areas.
Australia is now one of the most urbanised countries in the world, with almost 90 per cent of the population living in urban areas. The two largest cities of Australia, Sydney and Melbourne, are home to over 40 per cent of the country’s population.
Urbanisation in Malaysia |
Urbanisation in Australia |
|
Started |
In the early 1970s |
(1) __________ |
Urban population when urbanisation started |
(2) __________ |
over 60 per cent |
Urban population growth |
Rapid growth |
(3) __________ |
At present |
(4) __________ |
One of the most urbanised countries in the world |
Current urban population |
Over 77 per cent |
(5) __________ |
Tạm dịch:
ĐÔ THỊ HÓA Ở MALAYSIA VÀ ÚC
Quá trình đô thị hóa ở Malaysia bắt đầu vào đầu những năm 1970. Vào thời điểm đó, chỉ có khoảng 26% dân số sống ở khu vực thành thị. Sau một thời kỳ tăng trưởng nhanh, dân số thành thị và nông thôn gần như bằng nhau vào đầu những năm 1990. Kể từ đó, tốc độ đô thị hóa tiếp tục tăng dần. Ví dụ, dân số thành thị đã tăng từ 66% năm 2004 lên 74% năm 2014.
Hiện nay, Malaysia được biết đến là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất ở Đông Á. Đây cũng là một trong những khu vực đô thị hóa nhanh nhất trên thế giới. Theo thống kê mới nhất, hơn 77% tổng dân số Malaysia hiện sống ở các khu vực thành thị và thành phố.
Úc là một ví dụ thú vị về quá trình đô thị hóa sớm, bắt đầu từ cuối thế kỷ 19. Vào thời điểm đó, hơn 60% dân số sống ở khu vực thành thị. Kể từ đó, nó đã duy trì sự tăng trưởng dần dần. Điều này cũng là do chính sách nhập cư của đất nước khuyến khích người dân định cư ở các khu vực thành thị, ven biển.
Úc hiện là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất trên thế giới, với gần 90% dân số sống ở khu vực thành thị. Hai thành phố lớn nhất của Úc là Sydney và Melbourne là nơi sinh sống của hơn 40% dân số cả nước.
Urbanisation in Malaysia (Đô thị hóa ở Malaysia) |
Urbanisation in Australia (Đô thị hóa ở Úc) |
|
Started (Bắt đầu) |
In the early 1970s (Vào đầu những năm 1970) |
(1) At the end of the 19th century (Vào cuối thế kỷ 19) |
Urban population when urbanisation started (Dân số đô thị khi bắt đầu đô thị hóa) |
(2) Around 26 per cent (Khoảng 26%) |
Over 60 per cent (Hơn 60%) |
Urban population growth (Tăng trưởng dân số đô thị) |
Rapid growth (Tăng trưởng nhanh) |
(3) Gradual growth (Tăng trưởng dần) |
At present (Hiện tại) |
(4) One of the most urbanised countries in East Asia and one of the most rapidly urbanised regions around the world. (Một trong những quốc gia đô thị hóa nhất ở Đông Á và là một trong những khu vực đô thị hóa nhanh nhất trên thế giới.) |
One of the most urbanised countries in the world (Một trong những quốc gia đô thị hóa nhất thế giới) |
Current urban population (Dân số đô thị hiện tại) |
Over 77 per cent (Hơn 77%) |
(5) Almost 90 per cent (Gần 90%) |
Culture/ CLIL 2
2. Work in groups. Compare urbanisation in Viet Nam with that in Malaysia and/or Australia. Use the information in Writing and Culture/CLIL and the questions below to help you.
(Làm việc nhóm. So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam với Malaysia và/hoặc Australia. Sử dụng thông tin trong phần Viết và Văn hóa/CLIL và các câu hỏi bên dưới để giúp bạn.)
• Was the proportion of urban population in Viet Nam higher or lower than that in Malaysia/Australia in the 1970s?
(Tỷ lệ dân số thành thị ở Việt Nam cao hơn hay thấp hơn Malaysia/Úc những năm 1970?)
• Which country has a faster urbanisation rate?
(Quốc gia nào có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn?)
• Which one is more urbanised?
(Nước nào đô thị hóa hơn?)
• What is the overall trend in urbanisation in each country?
(Xu hướng chung về đô thị hóa ở mỗi nước là gì?)