Bài 1
a) Nối hình ảnh phù hợp với số.
b) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
224 = ………………………………………..
420 = ……………………………………….
402 = ……………………………………….
240 = ……………………………………….
c) Sắp xếp các số 224, 420, 402, 240 theo thứ tự từ bé đến lớn.
… ; …. ; …. ; ….
a) Mỗi hình vuông lớn tương ứng với 100 ô vuông nhỏ.
Mỗi cột dọc có 10 ô vuông nhỏ.
Xác định số ô vuông trong trong mỗi hình A, B, C, D rồi nối với số tương ứng.
b) Viết mỗi số thành tổng của các trăm, chục, đơn vị.
c) So sánh các cặp chữ số ở từng hàng rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
a)
b) 224 = 200 + 20 + 4
420 = 400 + 20
402 = 400 + 2
240 = 200 + 40
c) Ta có 224
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 224, 240, 402, 420.
Bài 2
Viết số và đọc số.
Viết số hoặc đọc số theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị.
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Quan sát tia số ta nhận thấy: Số liền sau lớn hơn số liền trước 1 đơn vị.
Từ đó em điền được các số vào chỗ chấm.
Bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Ta thấy số ghi trên ngôi nhà đứng sau lớn hơn ngôi nhà liền trước nó 2 đơn vị.
Từ đó em viết số vào các ngôi nhà còn thiếu.
Bài 5
Dưới đây là chìa khóa của các phòng từ số 401 đến 410.
a) Hai chìa khóa của các phòng chưa được viết số là: phòng số …. và phòng số ….
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Biết rằng chìa khóa dài hơn là của phòng có số lớn hơn.
Advertisements (Quảng cáo)
Quan sát hình vẽ, em nhẩm các số từ 401 đến 410 và tìm hai chìa khóa chưa được viết số.
So sánh hai số và viết số lớn trên chiếc chìa khóa dài hơn.
a) Hai chìa khóa của các phòng chưa được viết số là: phòng số 404 và phòng số 410.
b) Ta có 404
Nên ta điền như sau:
Bài 6
Tô màu vào chiếc xe có số lớn nhất.
Để so sánh các số có ba chữ số ta so sánh các cặp chữ số theo từng hàng từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.
Xác định só lớn nhất và tô màu vào chiếc ô tô ghi số đó.
Ta có: 297
Học sinh tự tô màu.
Bài 7
Bến xe thứ nhất có 37 chiếc xe, bến xe thứ hai có ít hơn bến xe thứ nhất 12 chiếc xe. Hỏi bến xe thứ hai có bao nhiêu chiếc xe?
Để tính số chiếc xe ở bến thứ hai ta lấy số chiếc xe ở bến thứ nhất trừ đi 12 chiếc xe.
Bến xe thứ hai có số chiếc xe là
37 – 12 = 25 (chiếc xe)
Đáp số: 25 chiếc xe
Bài 8
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
An định dùng một đoạn dây kẽm dài 2 dm để uốn thành một cái khung hình tam giác như hình dưới đây.
Đoạn dây của An có đủ để uống cái khung đó không?
A. Không đủ
B. Vừa đủ
C. Còn dư
Tính tổng các đoạn thẳng của hình tam giác.
Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm. Em so sánh độ dài đoạn dây kẽm và tổng độ dài 3 cạnh hình tam giác rồi kết luận
Ta có chiều dài đoạn dây kẽm cần để uốn thành hình tam giác là
6 + 6 + 6 = 18 (cm)
Đổi: 2 dm = 20 cm
Vậy đoạn dây của An còn dư để uốn cái khung đó.
Chọn C.
Bài 9
Viết vào chỗ chấm.
Đồng hồ ở hình bên chỉ … giờ …. phút buổi ……..
Xem đồng hồ trong hình rồi viết thời gian thích hợp vào chỗ chấm.
Đồng hồ ở hình bên chỉ 11 giờ 30 phút buổi đêm.