Câu 1
Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau: Mặt trời vừa thức Nắng đã xuống vườn Công việc đầu tiên
Nhặt sương lá sỏi. Rồi nắng nhẹ tới Lau vũng nước sân Soi tia nắng ấm Vào trong nhà ngủ. Hoàng Tá |
Em tìm các từ trái ngược nghĩa với từ xuống, đầu tiên, vào
Xuống - lên
Đầu tiên – cuối cùng
Vào - ra
Câu 2
Chọn các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau phù hợp với mỗi trong các thành ngữ, tục ngữ sau: a. rừng, biển b. Bên , bên c. Mau sao thì , vắng sao thì |
Đọc các câu văn trên, sau đó đọc các từ trong khung và điền cặp từ trái nghĩa vào mỗi câu cho phù hợp.
a. Lên rừng, xuống biển
b. Bên lở, bên bồi
c. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
Câu 3
Đặt 1 - 2 câu kể có sử dụng cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. M: Mùa hè nóng, mùa đông lạnh |
Advertisements (Quảng cáo)
Em sử dụng các cặp từ trái nghĩa để đặt câu. Trong câu có cả hai từ trái nghĩa.
Bàn ngày nắng, ban đêm mưa.
Nhân dân ta yêu hòa bình và ghét chiến tranh.
Vận dụng
Câu 1: Giải ô chữ sau: |
Em quan sát tranh và gợi ý để tìm tiếng có đủ số lượng chữ cái cho phù hợp với ô chữ.
Mèo
Cá heo
Voi
Én
Hổ
Hà mã
Cá cờ
Hươu
Quạ
Nhím
Gấu
Từ hàng dọc: mái nhà chung.
Câu 2
Nói 1- 2 câu về con vật có trong ô chữ vừa hoàn thành. |
Em nói về con vật có trong ô chữ vừa hoàn thành theo gợi ý sau:
- Con vật gì? Em thấy con vật đó ở đâu?
- Đặc điểm con vật: Kích thước, màu lông, đầu, tai, mắt, đuôi,…những hoạt động của con vật.
- Cảm nghĩ của em về con vật.
Bài tham khảo 1:
Chú nhím lông xù nhìn như quả cầu gai vậy. Cái đầu chú nhỏ với đôi mắt và cái miệng phớt hồng, hai cái tai nhỏ thôi nhưng thính lắm. Thân hình chú mập mạp, tròn tròn thật đáng yêu!
Bài tham khảo 2:
Hổ là chúa sơn lâm. Chúng có thân hình to lớn và hung dữ. Những chú hổ canh giữ khu rừng luôn được an toàn thật dũng cảm.