Trang chủ Lớp 3 VBT Tiếng Việt lớp 3 - Cánh diều Bài đọc 2: Bận VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều:...

Bài đọc 2: Bận VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều: Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì? Nối đúng...

Hướng dẫn trả lời Đọc hiểu , 2, 3, 4, Luyện tập , 2 Giải Bài đọc 2: Bận VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều - Bài 6: Yêu thương - chia sẻ. Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì? Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc gì. Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui. ” như thế nào...

Đọc hiểu

Câu 1:

Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì? Nối đúng:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc khổ thơ 1.

Answer - Lời giải/Đáp án

Nối: 1 – c, 2 – a, 3 – b, 4 – e, 5 – d, 6 – h, 7 – k, 8 – g, 9 – l, 10 – i.


Câu 2

Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc gì? Nối đúng:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc khổ thơ 2.

Answer - Lời giải/Đáp án

Nối: 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – e, 5 – d.


Câu 3

Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích.

c) Mọi người đều bạn nên cuộc sống rất nhộn nhịp.

d) Ý kiến khác của em (nếu có).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em suy nghĩ và liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” là: a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.


Câu 4

Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a) Mọi người đều bận nên cuộc đời rất vui và ý nghĩa.

b) Con ra đời làm cho cuộc đời thêm vui và ý nghĩa.

c) Con hãy lớn khôn và góp thêm niềm vui cho cuộc đời.

d) Ý kiến khác của em (nếu có).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc khổ thơ 3.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án: b) Con ra đời làm cho cuộc đời thêm vui và ý nghĩa.


Luyện tập

Câu 1:

Nối các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em quan sát và xếp các từ vào nhóm thích hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu 2

Đặt câu với một từ trong bài tập trên.

Mẫu: Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em suy nghĩ và đặt câu.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Tết đến, mẹ em tất bật chuẩn bị nấu cỗ.

- Lúc rảnh rỗi em thường vẽ tranh.