Trang chủ Lớp 3 VBT Tiếng Việt lớp 3 - Cánh diều Bài đọc 2: Cái cầu VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh...

Bài đọc 2: Cái cầu VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều: Người cha trong bài thơ làm nghề gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng...

Trả lời Đọc hiểu , 2, 3, 4, Luyện tập , 2 Giải Bài đọc 2: Cái cầu VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều - Bài 7: Khối óc và bàn tay. Người cha trong bài thơ làm nghề gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nghĩ đến những chiếc cầu nào...

Đọc hiểu

Câu 1:

Người cha trong bài thơ làm nghề gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Xây dựng cầu

b) Chụp ảnh

c) Lái xe lửa

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án a.


Câu 2

Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nghĩ đến những chiếc cầu nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Cầu xe lửa được bắc qua sông.

b) Cầu tơ nhỏ nhện bắc qua chum nước.

c) Ngọn gió đưa con sáo sang sông.

d) Cầu lá tre con kiến bắc qua ngòi.

e) Cầu ao, nơi mẹ thường đãi đỗ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

b) Cầu tơ nhỏ nhện bắc qua chum nước.

c) Ngọn gió đưa con sáo sang sông.

d) Cầu lá tre con kiến bắc qua ngòi.

e) Cầu ao, nơi mẹ thường đãi đỗ.


Câu 3

Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất yêu chiếc cầu cha làm?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc khổ thơ 2, khổ thơ 3.

Answer - Lời giải/Đáp án

Những câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất yêu chiếc cầu cha làm:

Advertisements (Quảng cáo)

Yêu hơn, cả cái cầu ao mẹ thường đãi đỗ

Là cái cầu này ảnh chụp xa xa


Câu 4

Gạch dưới câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về cha mình:

Yêu hơn, cả cái cầu ao mẹ thường đãi đỗ

Là cái cầu này ảnh chụp xa xa

Mẹ bảo: cầu Hàm Rồng sông Mã

Con cứ gọi: cái cầu của cha.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc khổ thơ 4.

Answer - Lời giải/Đáp án

Yêu hơn, cả cái cầu ao mẹ thường đãi đỗ

Là cái cầu này ảnh chụp xa xa

Mẹ bảo: cầu Hàm Rồng sông Mã

Con cứ gọi: cái cầu của cha.


Luyện tập

Câu 1:

Nối các từ sau thành 4 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em quan sát và sắp xếp đúng các cặp từ trái nghĩa.

Answer - Lời giải/Đáp án

a – 2, b – 3, c – 4, d – 1.


Câu 2

Đặt câu với một từ trong bài tập trên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Answer - Lời giải/Đáp án

Cây na trong vườn quả mọc không đều, có quả to, có quả nhỏ.