Câu 1
Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong bài thơ dưới đây:
Chân mưa Mặt trời hé nhìn Mưa rơi sáng quắc. Chân mưa thoăn thoắt Chạy vụt qua làng, Từng hàng, từng hàng Dài như chân sếu. |
Chạy khắp các nẻo Nhẹ gót êm ru. Nắng loé chiều thu Nghìn chân óng mượt. Chân mưa đuổi bắt Ráng đỏ hoàng hôn, Theo cò cuối thôn Chạy xa biến mất (Võ Quảng) |
- Từ ngữ chỉ sự vật:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:
Em đọc và phân loại các từ vào nhóm từ phù hợp.
- Từ ngữ chỉ sự vật: Mặt trời, mưa, chân, làng, hàng, chân sếu, gót, nắng, hoàng hôn, cò, thôn.
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: Sáng quắc, thoăn thoắt, vụt, dài, nhẹ, êm ru, óng mượt, ráng đỏ.
Câu 2
Điền dấu chấm, dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống.
Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện ……. ngọc traimàu hồng ……… ngọc trai màu xanh ……… màu vàng ……… màu da trờimàu đen ………. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương.
(Theo Hai vạn dặm dưới đáy biển)
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện: ngọc trai màu hồng, ngọc trai màu xanh, màu vàng, màu da trời màu đen. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương.
Câu 3
Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a. Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao
Chuồn chuồn bay cao, mưa rào lại tạnh.
b. Lên non mới biết non cao
Xuống biển cầm sào cho biết cạn, sâu.
c. Dòng sông bên lở, bên bồi
Advertisements (Quảng cáo)
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
Em đọc các câu ca dao, tục ngữ và tìm các từ phù hợp với yêu cầu đề bài.
Câu 4
Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3.
Em đọc kĩ các câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3 để hoàn thành bài tập.
Các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau là:
a. thấp – cao, rào – tạnh.
b. Cạn – sâu
c. Lở - bồi, đục – trong
d. Mờ - tỏ, lở - cao
Câu 5
Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(im ắng, tự tin, vàng rực, cao vút, róc rách)
a. Ngọn tháp ………… .
b. Ánh nắng ………….. trên sân trường.
c. Rừng ……………, chỉ có tiếng suối ………….. .
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng …………… hơn.
Em đọc kĩ các câu và lựa chọn các từ ngữ phù hợp.
a. Ngọn tháp cao vút.
b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.
c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.
Câu 6
Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.
Em tự liên hệ nơi mình ở để đặt câu.
- Trước nhà em có một hồ nước trong vắt.
- Sáng sớm, cảnh vật ở vườn nhà em còn im ắng nhưng rất tươi đẹp.