a) Đọc các số sau: 465 399, 10 000 000, 568 384 000, 1 000 000 000.
b) Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số:
a) Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
b) Viết các số theo yêu cầu của bài toán.
a) 465 399 đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm chín mươi chín
10 000 000 đọc là: Mười triệu
568 384 000 đọc là: Năm trăm sáu mươi tám triệu ba trăm tám mươi tư nghìn
Advertisements (Quảng cáo)
1 000 000 000 đọc là: Một tỉ
b)
- Chín trăm sáu mươi bảy triệu: 967 000 000
Số 967 000 000 có 9 chữ số.
- Bốn trăm bốn mươi tư triệu: 444 000 000
Số 444 000 000 có 9 chữ số.
- Một tỉ: 1 000 000 000.
Số 1 000 000 000 có 10 chữ số.
- Hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn: 27 500 000
Số 27 500 000 có 8 chữ số.