Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Bình Minh Toán 5 Bài 171. Ôn tập cuối năm (tiếp theo) – Bình...

Toán 5 Bài 171. Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - Bình Minh: Có hai kiện hàng, trung bình mỗi kiện nặng 200 kg, kiện thứ nhất nặng hơn kiện thứ hai 15 kg. Vậy...

Tính cân nặng cả hai kiện hàng = cân nặng trung bình × 2. Lời giải bài tập, câu hỏi Câu 1, 2, 3, 4, 5 - Toán lớp 5 Bài 171. Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh - Chủ đề 7. Ôn tập cuối năm. Số? Chọn đáp án đúng: Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 4 m, chiều cao 2,5 m. Số? Một ô tô đi được 45 km với vận tốc 90 km/h...

Câu 1

Số?

Có hai kiện hàng, trung bình mỗi kiện nặng 200 kg, kiện thứ nhất nặng hơn kiện thứ hai 15 kg. Vậy, kiện thứ nhất nặng (?) kg; kiện thứ hai nặng (?) kg.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính cân nặng cả hai kiện hàng = cân nặng trung bình × 2

- Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

+ Kiện thứ nhất = (tổng + hiệu) : 2

+ Kiện thứ hai = (tổng – hiệu) : 2

Answer - Lời giải/Đáp án

Cả hai kiện hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

200 × 2 = 400 (kg)

Ta có sơ đồ sau:

Kiện thứ nhất cân nặng số ki-lô-gam là:

(400 + 15) : 2 = 207,5 (kg)

Kiện thứ hai cân nặng số ki-lô-gam là:

(400 – 15) : 2 = 192,5 (kg)

Vậy, kiện thứ nhất nặng 207,5 kg; kiện thứ hai nặng 192,5 kg.


Câu 2

Chọn đáp án đúng:

Diện tích phần tô màu trong hình bên bằng:

A. 149,04 cm2

B. 92,52 cm2

C. 128,52 cm2

D. 73,68 cm2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Diện tích phần tô màu trong hình bên bằng diện tích hình tam giác + diện tích nửa hình tròn tâm O

Answer - Lời giải/Đáp án

Độ dài cạnh đáy hình tam giác là:

6 × 2 = 12 (cm)

Diện tích hình tam giác là:

$\frac{{6 \times 12}}{2} = 36$(cm2)

Diện tích nửa hình tròn tâm O là:

$\frac{{6 \times 6 \times 3,14}}{2} = 56,52$(cm2)

Diện tích phần tô màu trong hình bên bằng:

36 + 56,52 = 92,52 (cm2)

Chọn B.


Câu 3

Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 4 m, chiều cao 2,5 m. Lượng nước trong bể chiếm $\frac{4}{5}$ thể tích của bể. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước?

A. 50 000 l

B. 5 000 l

C. 40 000 l

D. 4 000 l

Advertisements (Quảng cáo)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tìm thể tích bể nước = chiều dài × chiều rộng × chiều cao

- Tìm lượng nước có trong bể = thể tích bể nước × $\frac{4}{5}$

Answer - Lời giải/Đáp án

Thể tích bể nước là:

$5 \times 4 \times 2,5 = 50$(m3)

Lượng nước có trong bể là:

$50 \times \frac{4}{5} = 40$(m3)

40 m3 = 40 000 dm3 = 40 000 l

Vậy số lít nước có trong bể là 40 000 l.

Chọn C.


Câu 4

Số?

Trong hộp để 2 bóng màu đỏ, 4 bóng màu xanh, 2 bóng màu vàng. Một bạn dùng băng che mắt, lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, quan sát màu của quả bóng, rồi lại thả bóng vào hộp. Sau 20 lần lấy bóng như vậy, kết quả được thống kê theo bảng dưới đây:

a) Tỉ số của số lần lấy được bóng màu đỏ và tổng số lần lấy bóng là (?).

b) Tỉ số của số lần lấy được bóng màu xanh và tổng số lần lấy bóng là (?).

c) Tỉ số của số lần lấy được bóng màu vàng và tổng số lần lấy bóng là (?).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tỉ số của số lần lấy được bóng màu đỏ và tổng số lần lấy bóng bằng số lần lấy được bóng màu đỏ : tổng số lần lấy bóng

- Tỉ số của số lần lấy được bóng màu xanh và tổng số lần lấy bóng bằng số lần lấy được bóng màu xanh : tổng số lần lấy bóng

- Tỉ số của số lần lấy được bóng màu vàng và tổng số lần lấy bóng bằng số lần lấy được bóng màu vàng : tổng số lần lấy bóng

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Số lần lấy được bóng màu đỏ là 4.

Tỉ số của số lần lấy được bóng màu đỏ và tổng số lần lấy bóng là 4 : 20 hay $\frac{4}{{20}}$

b) Số lần lấy được bóng màu xanh là 11.

Tỉ số của số lần lấy được bóng màu xanh và tổng số lần lấy bóng là 11 : 20 hay $\frac{{11}}{{20}}$

c) Số lần lấy được bóng màu vàng là 5.

Tỉ số của số lần lấy được bóng màu vàng và tổng số lần lấy bóng là 5 : 20 hay $\frac{5}{{20}}$.


Câu 5

Một ô tô đi được 45 km với vận tốc 90 km/h, tiếp đó ô tô đi với vận tốc 80 km/h trên đoạn đường dài 100 km. Hãy tính thời gian ô tô đi cả hai đoạn đường.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính thời gian ô tô đi đoạn đường45 km = quãng đường : vận tốc

- Tính thời gian ô tô đi đoạn đường100 km = quãng đường : vận tốc

- Tính thời gian ô tô đi cả hai đoạn đường.

Answer - Lời giải/Đáp án

Thời gian ô tô đi đoạn đường45 km là:

45 : 90 = 0,5 (giờ)

Thời gian ô tô đi đoạn đường100 km là:

100 : 80 = 1,25 (giờ)

Thời gian ô tô đi cả hai đoạn đường là:

0,5 + 1,25 = 1,75 (giờ)

Đáp số: 1,75 giờ