Câu hỏi/bài tập:
a) Đọc các số tự nhiên sau:
731 986
5 392 107
699 540 001
10 002 000
b) Viết các số tự nhiên sau:
Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn
Hai mươi mốt tỉ
c) Trong các số tự nhiên ở câu a, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
d) Viết và đọc mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
e) Tìm số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số sau:
a) Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
b) Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
c) Số chẵn là các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Số lẻ là các số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.
d) Viết và đọc mỗi số thành tổng (theo mẫu)
e) Mỗi vạch nhỏ trên tia số ứng với 10 000 đơn vị.
Advertisements (Quảng cáo)
a)
731 986: Bảy trăm ba mươi mốt nghìn chín trăm tám mươi sáu.
5 392 107: Năm triệu ba trăm chín mươi hai nghìn một trăm linh bảy.
699 540 001: Sáu trăm chín mươi chín triệu năm trăm bốn mươi nghìn không trăm linh một.
10 002 000: Mười triệu không trăm linh hai nghìn.
b)
Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn: 83 400 000
Hai mươi mốt tỉ: 21 000 000 000
c) Trong các số tự nhiên ở câu a:
- Số chẵn là các số: 731 986, 10 002 000.
- Số lẻ là các số: 5 392 107, 699 540 001.
d)
* 700 807 = 700 000 + 800 + 7
Số 700 807 gồm 7 trăm nghìn 8 trăm 7 đơn vị.
* 200 123 460 = 200 000 000 + 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 60
Số 200 123 460 gồm 2 trăm triệu 1 trăm nghìn 2 chục nghìn 3 nghìn 4 trăm 6 chục.
e)