Bài 1
Trò chơi “Ghép thẻ”
a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:
b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.
a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
b)
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
- Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
a)
b)
Bài 2
a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):
b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):
a) - Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
b) Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
c) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
a)
b) 11:5=115 9:100=9100 33:30=3330
c) 301=3011 12=121 2025=20251
Bài 3
a) Viết hai phân số bằng mỗi phân số sau: 54;912.
.......................................................; .......................................................
b) Rút gọn các phân số sau: 2432;1435;3025;6336.
2432=....................; 1435=....................; 3025=....................; 6336=....................
a) - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
b) - Rút gọn phân số:
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
a) 54=5×24×2=108; 54=5×44×4=2016
Vậy hai phân số bằng phân số 54là 108và 2016.
912=9:312:3=34; 912=9×312×3=2736
Vậy hai phân số bằng phân số 912là 34và 2736.
b)
2432=24:832:8=34; 1435=14:735:7=25; 3025=30:525:5=65; 6336=63:936:9=74
Bài 4
Quy đồng mẫu số hai phân số:
314 và 47
23 và 56
Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như sau:
- Tìm mẫu số chung
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được
- 314 và 47
Mẫu số chung là 14.
Ta có: 47=4×27×2=814; giữ nguyên phân số 314.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 314 và 47 ta được 314 và 814.
-23 và 56
Mẫu số chung là 6.
Ta có: 23=2×23×2=46 giữ nguyên phân số 56.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 56 ta được 46 và 56.
Bài 5
a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:
Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 54
Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.
Ta có: 23=2×43×4=812 và 54=5×34×3=1512
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 54 ta được 812 và 1512.
b) Quy đồng mẫu số hai phân số:
14 và 53
Advertisements (Quảng cáo)
35 và 47
310 và 79
Cách thực hiện:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
a) Cách quy đồng mẫu số:
- Chọn mẫu số chung
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
b)
+) 14 và 53
Mẫu số chung là 12.
Ta có: 14=1×34×3=312 và 53=5×43×4=2012.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 14 và 53 ta được 312 và 2012.
+) 35 và 47
Mẫu số chung là 35.
Ta có: 35=3×75×7=2135 và 47=4×57×5=2035.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 35 và 47 ta được 2135 và 2035.
+) 310 và 79
Mẫu số chung là 90.
Ta có: 310=3×910×9=2790 và 79=7×109×10=7090.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 310 và 79 ta được 2790 và 7090.
Bài 6
Quy đồng mẫu số hai phân số:
34 và 16
710 và 58
49 và 516
Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như sau:
- Tìm mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được.
+) 34 và 16
Mẫu số chung là 12.
Ta có: 34=3×34×3=912 và 16=1×26×2=212.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 16 ta được 912 và 212.
+) 710 và 58
Mẫu số chung là 40.
Ta có: 710=7×410×4=2840 và 58=5×58×5=2540.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 710 và 58 ta được 2840 và 2540.
+) 49 và 516
Mẫu số chung là 144.
Ta có: 49=4×169×16=64144 và 516=5×916×9=45144.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 49 và 516 ta được 64144 và 45144.
Bài 7
a)
b) Sắp xếp các phân số 23;67;34 theo thứ tự từ bé đến lớn:
................; ...............; ..................
a) - Trong hai phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
b) So sánh các phân số sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Mẫu số chung là 3 x 7 x 4 = 84.
Ta có: 23=2×283×28=5684; 67=6×127×12=7284 và 34=3×214×21=6384
Vì \(\frac{{56}}{{84}}
Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 23;34;67.
Bài 8
Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được 58 sợi dây. Đức leo được 410 sợi dây.
Theo em:
a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?
b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?
a) - Quan sát hình vẽ và đếm số phần trên mỗi sợi dây.
- Sợi dây mỗi bạn leo có mẫu số bằng số phần vừa đếm được.
b) Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh số phần dây Dung leo được với số phần dây Phúc leo được.
a) Quan sát hình vẽ ta thấy: Dung đã leo được sợi dây màu tím (sợi dây D), Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương (sợi dây C).
b) Mẫu số chung là 80.
Ta có: 58=5×108×10=5080 và 410=4×810×8=3280
Vì 5080>3280 nên 58>410
Vậy bạn Dung leo được đoạn dây dài hơn bạn Phúc.