Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số trang 12,...

Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số trang 12, 13, 14, 15 VBT Toán 5 - Cánh diều: Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?...

Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau. Lời Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 - Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số trang 12, 13, 14, 15 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều - Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Cánh diều. Trò chơi “Ghép thẻ” Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã

Bài 1

Trò chơi “Ghép thẻ”

a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:

b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

b)

- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

- Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

b)


Bài 2

a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) - Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

b) Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

c) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

b) 11:5=115 9:100=9100 33:30=3330

c) 301=3011 12=121 2025=20251


Bài 3

a) Viết hai phân số bằng mỗi phân số sau: 54;912.

.......................................................; .......................................................

b) Rút gọn các phân số sau: 2432;1435;3025;6336.

2432=....................; 1435=....................; 3025=....................; 6336=....................

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

b) - Rút gọn phân số:

+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.

+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 54=5×24×2=108; 54=5×44×4=2016

Vậy hai phân số bằng phân số 541082016.

912=9:312:3=34; 912=9×312×3=2736

Vậy hai phân số bằng phân số 912342736.

b)

2432=24:832:8=34; 1435=14:735:7=25; 3025=30:525:5=65; 6336=63:936:9=74


Bài 4

Quy đồng mẫu số hai phân số:

31447

2356

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như sau:

- Tìm mẫu số chung

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

Answer - Lời giải/Đáp án

- 31447

Mẫu số chung là 14.

Ta có: 47=4×27×2=814; giữ nguyên phân số 314.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 31447 ta được 314814.

-2356

Mẫu số chung là 6.

Ta có: 23=2×23×2=46 giữ nguyên phân số 56.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 2356 ta được 4656.


Bài 5

a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 2354

Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: 23=2×43×4=81254=5×34×3=1512

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 2354 ta được 8121512.

b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

1453

Advertisements (Quảng cáo)

3547

31079

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Cách thực hiện:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Cách quy đồng mẫu số:

- Chọn mẫu số chung

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

b)

+) 1453

Mẫu số chung là 12.

Ta có: 14=1×34×3=31253=5×43×4=2012.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 1453 ta được 3122012.

+) 3547

Mẫu số chung là 35.

Ta có: 35=3×75×7=213547=4×57×5=2035.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 3547 ta được 21352035.

+) 31079

Mẫu số chung là 90.

Ta có: 310=3×910×9=279079=7×109×10=7090.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 31079 ta được 27907090.


Bài 6

Quy đồng mẫu số hai phân số:

3416

71058

49516

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như sau:

- Tìm mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được.

Answer - Lời giải/Đáp án

+) 3416

Mẫu số chung là 12.

Ta có: 34=3×34×3=91216=1×26×2=212.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 3416 ta được 912212.

+) 71058

Mẫu số chung là 40.

Ta có: 710=7×410×4=284058=5×58×5=2540.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 71058 ta được 28402540.

+) 49516

Mẫu số chung là 144.

Ta có: 49=4×169×16=64144516=5×916×9=45144.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 49516 ta được 6414445144.


Bài 7

a)

b) Sắp xếp các phân số 23;67;34 theo thứ tự từ bé đến lớn:

................; ...............; ..................

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) - Trong hai phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

b) So sánh các phân số sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Answer - Lời giải/Đáp án

b) Mẫu số chung là 3 x 7 x 4 = 84.

Ta có: 23=2×283×28=5684; 67=6×127×12=728434=3×214×21=6384

Vì \(\frac{{56}}{{84}}

Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 23;34;67.


Bài 8

Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được 58 sợi dây. Đức leo được 410 sợi dây.

Theo em:

a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?

b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) - Quan sát hình vẽ và đếm số phần trên mỗi sợi dây.

- Sợi dây mỗi bạn leo có mẫu số bằng số phần vừa đếm được.

b) Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh số phần dây Dung leo được với số phần dây Phúc leo được.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Quan sát hình vẽ ta thấy: Dung đã leo được sợi dây màu tím (sợi dây D), Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương (sợi dây C).

b) Mẫu số chung là 80.

Ta có: 58=5×108×10=5080410=4×810×8=3280

5080>3280 nên 58>410

Vậy bạn Dung leo được đoạn dây dài hơn bạn Phúc.

Advertisements (Quảng cáo)