Hãy trình bày những nét chính về đời sống vật chất và tình thần của cư dân Văn Lang theo mẫu dưới đây:
Nghề sản xuất chính |
|
Ăn |
|
Ở |
|
Mặc (Trang phục) |
|
Phương tiện đi trên sông |
|
Lễ hội |
|
Phong tục, tập quán |
|
Tín ngưỡng |
Dựa vào nội dung trang 59, 60 SGK
Nghề sản xuất chính |
Trồng lúa nước, đánh cá, chăn nuôi, các nghề thủ công (làm gốm, dệt vải, đan lát, xây nhà, đóng thuyền, luyện kim, đúc đồng,…) |
Advertisements (Quảng cáo) Ăn |
Cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cà, cá, và các loại quả. |
Ở |
Nhà sàn. |
Mặc (Trang phục) |
Nam đóng khố, mình trần. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực và đeo các đồ trang sức,… |
Phương tiện đi trên sông |
Chủ yếu bằng thuyền. |
Lễ hội |
Đấu vật, đua thuyền, hội cầu nước, hội ngày mùa |
Phong tục, tập quán |
Gói bánh chưng, làm bánh giày; nhuộm răng đen; ăn trầu, xăm mình; tục chôn cất người chết kèm theo những công cụ, đồ dùng, đồ trang sức,… |
Tín ngưỡng |
Thờ cúng tổ tiên; tờ các lực lượng thiên nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng, đất, nước |