Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau và giải thích lý do lựa chọn:
a. Để điều trị căn bệnh này, đó là loại thuốc (hiệu quả/ hiệu nghiệm) nhất.
b. Đi học muộn là (nhược điểm/khuyết điểm) của học sinh ấy.
c. Cô bé ấy có làn da (trắng nõn/ trắng tinh) và một mái tóc dài óng ả.
Thay thế từng từ vào câu văn và đọc thử xem có hợp ngữ cảnh hay không
a. hiệu nghiệm:
Advertisements (Quảng cáo)
* Giải thích: hiệu nghiệm có nghĩa là công hiệu, có kết quả thấy rõ. Còn hiệu quả chỉ kết quả thực hiện trong tương lai.
=> Từ hiệu nghiệm phù hợp với từ “loại thuốc”.
b. khuyết điểm
* Giải thích: nhược điểm là chỗ yếu, kém. Còn khuyết điểm là những điều thiếu sót, sai sót.
=> Vì vậy đi học muộn là chỉ một hành động sai sót của học sinh.
c. trắng nõn
* Giải thích: từ trắng nõn có nghĩa là sự trắng mịn, mượt, trông mềm mại. Còn từ trắng tinh là chỉ sự trắng đều một màu, gây cảm giác rất sạch.
=> Từ “trắng nõn” thường dùng để miêu tả da người.