Trang chủ Lớp 6 Vở thực hành Toán 6 (Kết nối tri thức) Bài 2 (6.39) trang 23 vở thực hành Toán 6: (6.39). Tính...

Bài 2 (6.39) trang 23 vở thực hành Toán 6: (6.39). Tính một cách hợp lí: \(B = \frac{5}{{13}}. \frac{8}{{15}} + \frac{5}{{13}}. \frac{{26}}{{15}} - \frac{5}{{13}}. \frac{8}{{15}}\)...

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Hướng dẫn cách giải/trả lời Bài 2 (6.39) trang 23 vở thực hành Toán 6 - Luyện tập chung trang 22 - 23 - 24. (6. 39). Tính một cách hợp lí: \(B = \frac{5}{{13}}. \frac{8}{{15}} + \frac{5}{{13}}. \frac{{26}}{{15}} - \frac{5}{{13}}. \frac{8}{{15}}\) :...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Bài 2 (6.39). Tính một cách hợp lí: \(B = \frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}} + \frac{5}{{13}}.\frac{{26}}{{15}} - \frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng

Answer - Lời giải/Đáp án

\(B \) \(= \frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}} + \frac{5}{{13}}.\frac{{26}}{{15}} - \frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}} \) \(= \left( {\frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}} - \frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}}} \right) + \frac{5}{{13}}.\frac{{26}}{{15}} \) \(= 0 + \frac{5}{{13}}.\frac{{26}}{{15}} \) \(= \frac{2}{3}\)