Trang chủ Lớp 6 Vở thực hành Toán 6 (Kết nối tri thức) Bài 7 trang 93 vở thực hành Toán 6 Q2: Bài 7....

Bài 7 trang 93 vở thực hành Toán 6 Q2: Bài 7. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể): \(\left( {\frac{7}{3} + 3...

Thực hiện theo thứ tự phép tính, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng: a . c + b . c = c. (a+b). Giải chi tiết Bài 7 trang 93 vở thực hành Toán 6 Q2 - Bài tập ôn tập cuối năm trang 91 Vở thực hành Toán 6. Bài 7. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể): \(\left( {\frac{7}{3} + 3...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Bài 7. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể):

a) \(\left( {\frac{7}{3} + 3,5} \right):\left( { - \frac{{25}}{6} + \frac{{22}}{7}} \right) + 0,5\)

b) \(\frac{{38}}{7} + \left( { - 3,25} \right) - \frac{{17}}{7} + 4,55\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện theo thứ tự phép tính, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng: a . c + b . c = c. (a+b).

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(\left( {\frac{7}{3} + 3,5} \right):\left( { - \frac{{25}}{6} + \frac{{22}}{7}} \right) + 0,5\)

Ta có \(\frac{7}{3} + 3,5 = \frac{7}{3} + \frac{7}{2} = 7.\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2}} \right) = \frac{{7.5}}{6}\)

\( - \frac{{25}}{6} + \frac{{22}}{7} = - 4 + \frac{{ - 1}}{6} + 3 + \frac{1}{7} = \left( { - 4 + 3} \right) + \left( {\frac{{ - 1}}{6} + \frac{1}{7}} \right) = \left( { - 1} \right) + \left( {\frac{{ - 1}}{{42}}} \right) = \frac{{ - 43}}{{42}}\)

Suy ra \(A = \frac{{7.5}}{6}.\frac{{ - 42}}{{43}} + 0,5 = \frac{{ - 245}}{{43}} + \frac{1}{2} = - \frac{{447}}{{86}}\)

b) \(\begin{array}{l}\frac{{38}}{7} + \left( { - 3,25} \right) - \frac{{17}}{7} + 4,55 = \left( {\frac{{38}}{7} - \frac{{17}}{7}} \right) + \left( { - 3,25 + 4,55} \right)\\ = \frac{{21}}{7} + 1,3 = 3 + 1,3 = 4,3\end{array}\)

Advertisements (Quảng cáo)