Trang chủ Lớp 6 Vở thực hành Toán 6 (Kết nối tri thức) Bài 9 (1.44) trang 19 vở thực hành Toán 6: Bài 9(1.44)....

Bài 9 (1.44) trang 19 vở thực hành Toán 6: Bài 9(1.44). Trái Đất có khối lượng khoảng \({60. 10^{20}}\)tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ \({6. 10^6}\)tấn khí hydrogen...

Đưa các số liệu về lũy thừa cùng cơ số 6 và tính thời gian tiêu thụ. Lời giải bài tập, câu hỏi Bài 9 (1.44) trang 19 vở thực hành Toán 6 - Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên. Bài 9(1. 44). Trái Đất có khối lượng khoảng \({60. 10^{20}}\)tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ \({6. 10^6}\)tấn khí hydrogen....Bài 9(1.44). Trái Đất có khối lượng khoảng \({60.10^{20}}\)tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ \({6.10^6}\)tấn khí hydrogen

Question - Câu hỏi/Đề bài

Bài 9(1.44). Trái Đất có khối lượng khoảng \({60.10^{20}}\)tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ \({6.10^6}\)tấn khí hydrogen. Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đưa các số liệu về lũy thừa cùng cơ số 6 và tính thời gian tiêu thụ.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có \({60.10^{20}} = {6.10^1}{.10^{20}} = {6.10^{21}}\). Để tiêu thụ \({6.10^{21}}\)tấn khí hydrogen, Mặt Trời cần thời gian

\(\left( {{{6.10}^{21}}} \right):\left( {{{6.10}^6}} \right) = \left( {6:6} \right).\left( {{{10}^{21}}:{{10}^6}} \right) = {10^{15}} = 100....00\) ( 15 chữ số 0) giây.

Chú ý: \({10^{15}} = {10^9}{.10^6} = 1\)triệu tỉ.

Advertisements (Quảng cáo)