Trang chủ Lớp 7 Ngữ văn lớp 7 sách Cánh Diều Giải bài Thực hành Tiếng Việt trang 26, 27 Ngữ Văn 7...

Giải bài Thực hành Tiếng Việt trang 26, 27 Ngữ Văn 7 tập 1 Cánh diều...

Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 trang 26, 27 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Cánh diều. Thực hành Tiếng Việt – Bài 1 Truyện ngắn và tiểu thuyết

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Câu 1. Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?

a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.

b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết…

c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chú!

d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.

Từ địa phương

Vùng miền

Từ toàn dân tương ứng

tía

Nam Bộ

bố

Nam Bộ

mẹ

vách

Nam Bộ

tường

giùm

Nam Bộ

giúp

bả

Nam Bộ

bà ấy

Tác dụng: làm rõ hoàn cảnh, không gian diễn ra sự việc đồng thời tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật.

Câu 2. Những từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng.

a) Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?

b) Đến ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.

c) Việc đời đã dớ dận, mi lại “thông minh” dớ dận nốt.

Từ địa phương

Vùng miền

Từ toàn dân tương ứng

nớ

Nghệ An

kia

nhể

Nghệ An

Advertisements (Quảng cáo)

nhỉ

ni

Nghệ An

này

dớ dận

Nghệ An

dớ dẩn (vớ vẩn)

mi

Nghệ An

mày/con

Tác dụng: tăng giá trị biểu đạt cho nội dung văn bản đồng thời tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật

Câu 3. Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:

a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:

– l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng,…

– n, ví dụ: no nê, nao núng,…

– v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ,…

b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:

– n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản,…

– t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá,…

c) Từ có tiếng chứa có thanh hỏi, thanh ngã:

– Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi,…

– Thanh ngã, ví dụ: nghĩ ngợi, mĩ mãn,…

a)

– l, ví dụ: líu lo, lặng lẽ…

– n, ví dụ: nôn nao, nền nã,…

– v, ví dụ: vui vẻ, vội vã,…

b)

– n, ví dụ: cần mẫn, lan man,…

– t, ví dụ: bắt nạt, nạt nộ, ngột ngạt…

c)

– Thanh hỏi, ví dụ: sửa sang, chỉn chu,…

– Thanh ngã, ví dụ: cần mẫn, mĩ miều…

Câu 4. Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã học hoặc đã đọc.

Trong văn bản Người đàn ông cô độc giữa rừng, tác giả Đoàn Giỏi đã sử dụng các từ ngữ địa phương Nam Bộ rất phù hợp với nội dung được đề cập đến. Cụ thể, văn bản được trích trong tiểu thuyết Đất rừng phương Nam. Những từ ngữ Nam Bộ đã góp phần tạo nên một không gian Nam Bộ sống động, chân thật. Nói cách khác, là hình thức ngôn ngữ và nội dung được đề cập hoàn toàn phù hợp, bổ trợ cho nhau. Nếu như Đất rừng phương Nam được viết bằng từ ngữ toàn dân, chắc chắn người đọc sẽ không khỏi thắc mắc tại sao viết về phương Nam mà tác giả lại không có chút am hiểu nào về từ ngữ địa phương nơi đây. Điều đó hẳn sẽ không thể tạo được thành công cho tác phẩm Đất rừng phương Nam như nó vốn có.