Em đã học ba bài thơ Đợi mẹ, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi, Mẹ. Hãy so sánh các văn bản và rút ra nhận xét chung bằng cách điền vào phiếu học tập sau (kẻ vào vở):
Văn bản Nét độc đáo |
Đợi mẹ |
Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi |
Mẹ |
|
Từ ngữ |
||||
Hình ảnh |
||||
Vần, nhịp |
||||
Biện pháp tu từ |
||||
Nhận xét chung |
Từ ngữ |
|||
Hình ảnh |
||||
Vần, nhịp |
||||
Biện pháp tu từ |
Văn bản Nét độc đáo |
Đợi mẹ |
Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi |
Mẹ |
|
Từ ngữ |
Em bé, mẹ, nhìn, ... | Con mèo, tôi, nằm ngủ, trái tim, âu yếm, vuốt ve, đùm bọc,.... | Mẹ, cau | |
Hình ảnh |
+ Em bé ngồi nhìn ra ruộng lúa
+ Mẹ lẫn trên cánh đồng + Bếp lửa chưa nhen + Căn nhà tranh trống trải + Bàn chân mẹ lội bùn ì oạp đồng xa + Mẹ đã bế vào nhà nỗi đợi vẫn nằm mơ.
|
+ Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi
+ Trái tim tôi hòa nhịp trái tim mèo Advertisements (Quảng cáo) + Đôi tai vểnh ngây thơ + Cái đuôi dài bướng bỉnh +..... |
+ Lưng mẹ còng rồi
+ Mẹ đầu bạc trắng + Mẹ ngày một thấp + Mẹ thì gần đất + Khô gầy như mẹ + Con nâng trên tay + Không cầm được lệ
|
|
Vần, nhịp |
+ Gieo vần linh hoạt Vần cách ( nhà-xa; ao-vào; mận-mơ)
+ Nhịp lẻ linh hoạt 2/3/2 2/3 2/3/2/3 |
+ Vần chân (mèo-veo; hoắt-nhắt; ủ-ngủ; chì-đi)
+ Nhịp: 3/5 3/3/2 |
+ Vần cách (thẳng-trắng; (già-xa; on-còn)
+ Nhịp 2/2 1/3 |
|
Biện pháp tu từ |
+ Điệp từ “em bé”, “mẹ”
+ Ẩn dụ “nỗi đợi vẫn nằm mơ”. |
+ So sánh “Như đứa trẻ giữa vòng ta ấp ủ”
+ Điệp từ “trái tim”, “trên ngực tôi”, “được” + Điệp cấu trúc “Ngủ đi, ngủ đi,...” + Liệt kê “âu yếm, vuốt ve, đùm bọc,...” |
+ So sánh “cau và mẹ”
+ Điệp từ “cau”, “mẹ” |
|
Nhận xét chung |
Từ ngữ |
Giàu sức gợi | Giàu giá trị biểu đạt. | Quen thuộc, gần gũi. |
Hình ảnh |
Sinh động, hấp dẫn | Nhiều, sinh động. | Sinh động, hấp dẫn | |
Vần, nhịp |
Linh hoạt, tạo tiết tấu cho bài thơ. | Linh hoạt. | Linh hoạt | |
Biện pháp tu từ |
Khiến hình ảnh thơ trở nên sinh động, dễ hiểu hơn. | Khiến hình ảnh thơ trở nên sinh động, dễ hiểu hơn. | Khiến hình ảnh thơ trở nên sinh động, dễ hiểu hơn. |