a) Kẻ bảng sau vào vở và liệt kê các văn bản, đoạn trích mà em đã đọc mở rộng theo yêu cầu của giáo viên trong học kì II tương ứng với các thể loại sau:
Bài học |
Thể loại |
Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì II) |
6 |
Thơ trữ tình | |
7 |
Truyện (bao gồm truyện khoa viễn tưởng) | |
8 |
Văn bản nghị luận | |
9 |
Văn thông tin | |
10 |
Văn bản thuộc thể loại khác |
b) Kẻ bảng sau vào vở, liệt kê các văn bản đọc mở rộng ở học kì II theo yêu cầu của giáo viên và nêu bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc mà em đã thu nhận được qua việc đọc các văn bản ấy.
Bài học |
Văn bản đọc mở rộng (Học kì II) |
Hai bài học kinh nghiệm về kỹ năng đọc thu nhận được từ việc đọc mở rộng. |
6 |
||
7 |
||
8 |
||
9 |
||
10 |
Advertisements (Quảng cáo)
a.
Bài học |
Thể loại |
Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì II) |
6 | Thơ trữ tình |
Mẹ (Đỗ Trung Lai) |
7 | Truyện (bao gồm truyện khoa viễn tưởng) |
Một ngày của Ích-chi-an (A-léc-xăng-đơ Rô-măng-nô-vich Bi-lây) |
8 | Văn bản nghị luận |
Đừng từ bỏ cố gắng (Theo Trần Thị Cẩm Quyên) |
9 | Văn thông tin |
Kéo co (Trần Thị Ly) |
10 | Văn bản thuộc thể loại khác |
Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. |
b.
Bài học |
Văn bản đọc mở rộng (Học kì II) |
Hai bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc thu nhận được từ việc đọc mở rộng. |
6 |
Đừng từ bỏ cố gắng (Theo Trần Thị Cẩm Quyên) |
+ Đọc mở rộng dựa vào kĩ năng đọc ở những văn bản chính và văn bản kết nối theo chủ điểm.
+ Đọc mở rộng giúp ta củng cố và hiểu sâu hơn về kiến thức đã học. |
7 |
Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. |
|
8 |
Kéo co (Trần Thị Ly) |
|
9 |
Một ngày của Ích-chi-an (A-léc-xăng-đơ Rô-măng-nô-vich Bi-lây) |
|
10 |
Mẹ (Đỗ Trung Lai) |