Hướng dẫn làm bài 1, 2, 3, 4 trang 95, 96 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống: Soạn bài Thực Hành Tiếng Việt - Bài 4 Giai điệu đất nước
NGHĨA CỦA CÂU
Bài 1 trang 95 - Văn 7 tập 1 KNTT
Giải thích nghĩa của từ thở được dùng trong dòng thơ Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ. Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa của từ thở trong ngữ cảnh này với từ thở trong câu: Em bé thở đều đều khi ngủ say.
- Từ “thở” trong Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ là từ “thở” mang nghĩa chuyển.
+ Mái lá “thở” nghĩa là tỏa ra làn khói nhẹ, những làn khói ấm áp, đậm đà hương quê
- Còn từ “thở” trong Em bé thở đều khi ngủ say là từ thở mang nghĩa gốc, chỉ hoạt động hô hấp của con người, là hành động hít không khí vào lồng ngực, vào cơ thể rồi đưa trở ra qua mũi, miệng.
Bài 2 trang 95 - Văn 7 tập 1 KNTT
Tìm các từ láy trong bài thơ. Chọn một từ để giải thích nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ láy đó.
- Các từ láy trong bài thơ: leng keng, đêm đêm, sớm sớm, chiều chiều, lao xao, véo von, lửng lơ, xao xuyến, ngọt ngào
- Từ láy “lửng lơ” chỉ trạng thái lưng chừng, nửa vời, không cao, không thấp. Từ láy này có tác dụng góp phần diễn tả sự mềm mại, duyên dáng của lá xanh bay nhẹ nhẹ, lửng lơ trong gió.
DẤU CÂU
Bài 3 trang 95 - Văn 7 tập 1 KNTT
Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép trong bài thơ Gò Me.
- Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép trong bài thơ “Gò me”
+ Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần giải thích (Tre thôi khúc khích, mây chìm lắng nghe)
+ Dấu ngoặc kép dùng để đưa ra trích dẫn về câu hò quê hương:
“- Hò ơ…Trai Biên Hòa lụy gái Gò Me
Không vì sắc lịch, mà chỉ vì mê giọng hò”
BIỆN PHÁP TU TỪ
Bài 4 trang 96 - Văn 7 tập 1 KNTT
Chỉ ra các biện pháp tu từ trong những dòng thơ sau và nêu tác dụng của chúng:
a. Ao làng trăng tắm, mây bơi
Nước trong như nước mắt người tôi yêu.
Advertisements (Quảng cáo)
b. Nằm dưới hàng me, nghe tre thổi sáo.
c. Me non cong vắt lưỡi liềm
Lá xanh như dải lụa mềm lửng lơ.
d. Tre thôi khúc khích, mây chìm lắng nghe.
a. Biện pháp tu từ:
+ Nhân hóa: trăng tắm, mây bơi
+ So sánh: nước trong như nước mắt người tôi yêu
- Tác dụng:
+ Biện pháp tu từ nhân hóa khiến trăng và mây có hồn như con người: biết tắm, biết bơi, hòa mình với thiên nhiên
+ Biện pháp so sánh giúp câu thơ trở nên sinh động, gợi cảm hơn
b. Biện pháp tu từ:
+ Nhân hóa: tre thổi sáo
- Tác dụng:
+ Biện pháp tu từ nhân hóa khiến tre có hồn như con người: thổi sáo du dương
c. Biện pháp tu từ:
+ So sánh: me non so sánh với lưỡi liềm; lá xanh so sánh với dải lụa
- Tác dụng:
+ Biện pháp so sánh giúp câu thơ trở nên sinh động, gợi cảm hơn
d. Biện pháp tu từ:
+ Nhân hóa: tre thôi khúc khích, mây lắng nghe
- Tác dụng:
+ Biện pháp tu từ nhân hóa khiến tre và mây có hồn như con người: tre và mây như hai người bạn của nhau.