Câu hỏi/bài tập:
a) Hoàn thành những thông tin còn thiếu về tên hoặc kí hiệu hoá học của các nguyên tố trong bảng sau.
b) Đọc tên của các nguyên tố hoá học có trong bảng trên
Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Mỗi một nguyên tố hóa học có một tên gọi và kí hiệu riêng.
Ví dụ: Nguyên tố oxygen (kí hiệu hóa học: O) gồm các nguyên tử oxygen cùng có 8 proton nhưng số neutron khác nhau.
Kí hiệu hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, với chữ cái đầu viết hoa, chữ cái sau viết thường.
a)
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Sodium (natri) |
Na |
Silicon |
Advertisements (Quảng cáo) Si |
Magnesium |
Mg |
Potassium |
K |
Chlorine |
Cl |
Oxygen |
O |
Nitrogen |
N |
Nitrogen |
N |
b) Đọc tên (đọc phiên âm) của các nguyên tố hoá học có trong bảng