Trang chủ Lớp 7 SBT Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều Tính khối lượng của mỗi phân tử sau: Phân tử sulfur trioxide...

Tính khối lượng của mỗi phân tử sau: Phân tử sulfur trioxide gồm một nguyên tử sulfur và ba nguyên tử oxygen. Phân tử ethanol gồm hai nguyên tử carbon...

Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối Hướng dẫn cách giải/trả lời 4.9 - Bài 4. Phân tử - đơn chất - hợp chất - SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Cánh diều.

Câu hỏi/bài tập:

Tính khối lượng của mỗi phân tử sau:

a) Phân tử sulfur trioxide gồm một nguyên tử sulfur và ba nguyên tử oxygen.

b) Phân tử ethanol gồm hai nguyên tử carbon, sáu nguyên tử hydrogen và một

nguyên tử oxygen.

c) Phân tử acetic acid gồm hai nguyên tử carbon, bốn nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.

d) Phân tử aminoacetic acid (glycine) gồm hai nguyên tử carbon, năm nguyên tử hydrogen, hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử nitrogen.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó.

Đơn vị: amu.

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Phân tử sulfur trioxide gồm một nguyên tử sulfur và ba nguyên tử oxygen.

KLPT (sulfur trioxide) =1.32 + 3.16 = 80 (amu)

b) Phân tử ethanol gồm hai nguyên tử carbon, sáu nguyên tử hydrogen và một

nguyên tử oxygen.

KLPT (ethanol) = 2.12 + 6.1 + 1.16 = 46 (amu)

c) Phân tử acetic acid gồm hai nguyên tử carbon, bốn nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.

KLPT (acetic acid) = 2.12 + 4.1 + 2.16 = 60 (amu)

d) Phân tử aminoacetic acid (glycine) gồm hai nguyên tử carbon, năm nguyên tử hydrogen, hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử nitrogen.

KLPT (aminoacetic acid) = 2.12 + 5.1 + 2.16 + 1.14 = 75 (amu)