Bài 1
1. Write the word under each picture. Then put the words in the correct column.
(Viết từ tương ứng với mỗi bức tranh. Sau đó đặt những từ vào cột thích hợp.)
Bài 2
2. Choose the word in which the underlined part is pronounced differently.
(Chọn từ có phát âm khác những từ còn lại.)
1.
A. away
B. around
C. classmate
2.
A. umbrella
B. focus
C. under
3.
A. clever
B. term
C. germ
4.
A. pronounce
B. doctor
C. collection
5.
A. surprise
B. Thursday
Advertisements (Quảng cáo)
C. hurt
1. C
A. away /əˈweɪ/ (prep): xa
B. around /əˈraʊnd/ (prep): xung quanh
C. classmate /ˈklɑːsmeɪt/ (n): bạn cùng lớp
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /ɑː/, các phương án còn lại phát âm là /ə/.
2. B
A. umbrella /ʌmˈbrelə/ (n): chiếc ô
B. focus /ˈfəʊkəs/ (v): tập trung, chú ý
C. under /ˈʌndə(r)/ (prep): bên dưới
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ə/, các phương án còn lại phát âm là /ʌ/.
3. A
A. clever /ˈklevə(r)/ (adj): thông minh
B. term /tɜːm/ (n): học kì
C. germ /dʒɜːm/ (n): mầm mống
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ə/, các phương án còn lại phát âm là /ɜː/.
4. B
A. pronounce /prəˈnaʊns/ (v): phát âm
B. doctor /ˈdɒktə(r)/ (n): bác sĩ
C. collection /kəˈlekʃn/ (n): bộ sưu tập
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ɒ/, các phương án còn lại phát âm là /ə/.
5. A
A. surprise /səˈpraɪz/ (n, v): ngạc nhiên
B. Thursday /ˈθɜːzdeɪ/ (n): thứ Năm
C. hurt /hɜːt/ (n, v): vết thương
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ə/, các phương án còn lại phát âm là /ɜː/.