Trang chủ Lớp 7 SBT Văn 7 - Cánh diều Câu nào nêu thông tin chính của đoạn trích trên?

Câu nào nêu thông tin chính của đoạn trích trên?...

Đọc kĩ đoạn trích. Vận dụng kiến thức giải Câu 5 trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2 - Bài tập đọc hiểu: Ghe xuồng Nam Bộ trang 39 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều.

Câu hỏi/bài tập:

Câu 5 (trang 39, SGK Ngữ văn 7, tập 2)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Về xuồng, có các loại phổ biến như xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng vỏ giòn, xuồng độc mộc, xuồng máy…

Xuồng ba lá có chiều dài trung bình 4 mét, rộng 1 mét, sức chở từ 4 – 6 người. Xuồng làm bằng ba tấm ván gỗ dài ghép lại, các đường nối được trét bằng nhựa chai, mũi và lái đều nhọn. Dùng sào nạng và bơi chèo để đi lại. Riêng Cần Thơ có xuồng năm lá.

Xuồng tam bản có 4 bơi chèo, dùng để chuyên chở nhẹ. Có loại thon dài, lại thêm mui ống, dáng đẹp. Số lượng tấm ván be không chỉ có 3 mà có thể là 5 hoặc 7 đến 9 tấm. Các điền chủ hạn nhỏ và thường sử dụng để đi lại trên sông rạch. Ở Vĩnh Long, xuồng tam bản còn dùng để đi câu tôm hoặc dùng làm xuồng cào tôm cá. […]

Xuồng vỏ gòn (giống vỏ trái gòn) kích thước nhỏ, kết cấu đơn giản, kiểu dáng gọn nhẹm chủ yếu để đi lại, chuyên chở, trao đổi, buôn bán.

Xuồng độc mộc (ghe lườn) do người Khmer làm bằng cách chẻ dọc thân cây thốt nốt, khoét rỗng ruột hoặc mua xuồng độc mộc thân gỗ sao, sến ở Cam-pu-chia và Lào. […]

Xuồng máy gắn máy nổ và chân vịt như xuồng máy đuôi tôm là loại phương tiện rất “cơ động”, phổ biến ở vùng sông nước này, nhất là trong giới thương hồ.

a) Câu nào nêu thông tin chính của đoạn trích trên?

Advertisements (Quảng cáo)

b) Đoạn trích đề cập đến những loại xuồng nào?

c) Khi giới thiệu, người viết đều nói về yếu tố nào của các loại xuồng?

d) Tác giả đã sử dụng cước chú cho từ ngữ nào? Tác dụng của nó là gì?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc kĩ đoạn trích

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Câu nêu thông tin chính của đoạn trích: “Về xuồng, có các loại phổ biến như xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng vỏ gòn, xuồng độc mộc, xuồng máy, …”

b. Đoạn trích đề cập đến: xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng vỏ gòn, xuồng độc mộc, xuồng gắn máy nổ và chân vịt

c. Khi giới thiệu, người viết đều nói về chức năng của mỗi loại xuồng (trừ xuồng độc mộc)

d. Tác giả đã sử dụng cước chú cho từ “tam bản”. Cước chú này giải thích nguồn gốc xuất xứ của từ đó.