Đọc thông tin và quan sát bảng 2.1, hình 2.1, hãy trình bày đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu.
Bảng 2.1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Âu năm 1990 và năm 2019
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi
Năm |
0 – 14 tuổi |
15 – 64 tuổi |
Từ 65 tuổi trở lên |
1990 |
20,5 |
66,9 |
12,6 |
2019 |
16,1 |
65,3 |
18,6 |
Advertisements (Quảng cáo)
- Đọc thông tin mục 1.1 (đặc điểm dân cư) kết hợp quan sát bảng 2.1, hình 2.1.
- Trình bày đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu theo nhóm tuổi, giới tính và trình độ học vấn.
Giải chi tiết:
Đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu:
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: Châu Âu có cơ cấu dân số già.
+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp và có xu hướng giảm. Năm 2019, tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm 16,1% (giảm 4,4% so với năm 1990).
+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên cao và có xu hướng tăng. Năm 2019, tỉ lệ dân số trên 65 tuổi chiếm 18,6% (tăng 6,0% so với năm 1990).
- Cơ cấu dân số theo giới tính: Tỉ số giới nữ nhiều hơn nam giới. Năm 2019, trung bình cứ 100 nữ thì có 93,4 nam.
- Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn (cao): Năm 2019, châu Âu có tỷ lệ nhập học các cấp trên 83% trong tổng số dân, số năm đến trường cao.
Đọc thông tin, hãy nêu đặc điểm di cư ở châu Âu.
Đọc thông tin mục 2 (đặc điểm di cư).
Giải chi tiết:
Đặc điểm di cư ở châu Âu:
- Từ giữa thế kỉ XX đến nay, châu Âu tiếp nhận số lượng người di cư quốc tế lớn nhất thế giới.
- Năm 2019, có 82 triệu người từ các quốc gia ở châu Phi, Trung Đông, Ấn Độ,…nhập cư vào châu Âu.
- Nhập cư đã bổ sung cho châu Âu một lượng lao động lớn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
- Tuy nhiên, điều này cũng gây khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, hệ thống phúc lợi và sự ổn định của các quốc gia.