Trang chủ Lớp 8 SBT Khoa học tự nhiên lớp 8 - Kết nối tri thức Bài 36. Điều hòa môi trường trong của cơ thể người trang...

Bài 36. Điều hòa môi trường trong của cơ thể người trang 93, 94 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng...

Gợi ý giải 36.1, 36.2, 36.3, 36.4, 36.5, 36.6 Bài 36. Điều hòa môi trường trong của cơ thể người trang 93, 94 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng...

36.1

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng.

Môi trường trong của cơ thể bao gồm (1)....., (2)..... và (3).... . Môi trường trong cơ thể thường xuyên liên hệ (4)..... với (5).... thông qua các (6).... như da, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết hệ tuần hoàn ở người

Answer - Lời giải/Đáp án

(1) máu, (2) nước mô, (3) bạch huyết. (4) trực tiếp, (5) môi trường ngoài, (6) hệ cơ quan.


36.2

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng.

Cân bằng môi trường trong của cơ thể là duy trì sự (1)... của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống trong (2)... diễn ra bình thường. Khi môi trường trong của cơ thể không duy trì được sự (3)... sẽ gây ra sự (4)... hoặc (5)... hoạt động của tế bào, cơ quan và cơ thể.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết điều hòa môi trường trong cơ thể

Answer - Lời giải/Đáp án

(1) ổn định, (2) cơ thể. (3) ổn định, (4) biến đổi (5) rối loạn.


36.3

Nồng độ glucose, NaCl, urea, uric acid và pH trong máu có vai trò

A. duy trì sự ổn định môi trường sống của cơ thể.

B. duy trì sự ổn định môi trường trong của cơ thể.

C. duy trì sự ổn định môi trường trong và ngoài cơ thể.

D. ổn định môi trường của cơ thể.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nồng độ glucose, NaCl, urea, uric acid và pH trong máu có vai trò duy trì sự ổn định môi trường trong của cơ thể.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án đúng B. duy trì sự ổn định môi trường trong của cơ thể.


36.4

Khi cơ thể thiếu nguyên tố sắt trong thời gian dài có nguy cơ mắc bệnh gì?

A. Thiếu máu.

B. Loãng xương.

C. Phù nề.

D. Gout.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Khi cơ thể thiếu nguyên tố sắt trong thời gian dài, có nguy cơ mắc bệnh thiếu máu, cụ thể là thiếu máu sắt, gây ra triệu chứng như mệt mỏi, yếu đuối, khó tập trung, và các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe tim mạch và hệ máu.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án đúng A. Thiếu máu.


36.5

Nồng độ uric acid trong máu cao và kéo dài có thể là nguyên nhân gây bệnh gì?

A. Bệnh sỏi thận.

B. Bệnh gout.

C. Bệnh đái tháo đường.

D. Bệnh thiếu máu.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Gout là một bệnh lý gây ra sự tích tụ của các tinh thể urate (muối của uric acid) trong các khớp

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án đúng B. Bệnh gout.


36.6

Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu sau:

“Chỉ số glucose trong máu từ 3,9 mmol/L đến 6,4 mmol/L..”

A. được coi là không bình thường.

B. là dấu hiệu của bệnh đái tháo đường.

C. được coi là bình thường.

D. là biểu hiện của bệnh đái tháo nhạt.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Chỉ số glucose trong máu từ 3,9 mmol/L đến 6,4 mmol/L được coi là bình thường

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án đúng C. được coi là bình thường.